Đề thi thử TN THPT môn Hóa – Nghệ An – Mã đề 021
Đề thi thử TN THPT môn Hóa – Nghệ An – Mã đề 021
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Trong những cặp chất sau đây, cặp chất nào là đồng phân của nhau?
C2H5OH, CH3OCH3. B. CH3OCH3, CH3CHO.
CH3CH2CH2OH, C2H5OH. D. C4H10, C6H6.
Câu 42: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
CH3COONa và CH3OH. B. HCOONa và CH3OH.
HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và C2H5OH.
Câu 43: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
H2O. B. H2S. C. CO2. D. NaOH.
Câu 44: Cho các chất sau: (1) NH3; (2) C2H5NH2; (3) CH3NH2; (4) (C6H5)2NH. Thứ tự tăng dần tính bazơ của các chất trên là:
(1) < (2) < (3) < (4). C. (1) < (4) < (2) < (3).
(4) < (1) < (2) < (3). D. (4) < (1) < (3) < (2).
Câu 45: Natri hiđroxit (còn gọi là xút ăn da) có công thức hóa học là
Na2CO3. B. Na2SO4. C. NaOH. D. NaHCO3.
Câu 46: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?
KOH. B. NaCl. C. HCl. D. K2SO4.
Câu 47: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 1?
C2H5-NH2. B. CH3-NH-C2H5. C. CH3-NH-CH3. D. (CH3)3N.
Câu 48: Tên gọi của CH3CH2COOCH3 là
etyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl propionat. D. propyl axetat.
Câu 49: Khí X không màu, có mùi khai. Khí X khan (nguyên chất) được bơm vào đất ở dạng khí, là nguồn phân đạm phổ biến ở Bắc Mỹ do giá thành và tuổi thọ tương đối lâu trong đất so với các dạng phân đạm khác. Do tính ổn định của X khan trên đất lạnh, nông dân trồng ngô thường bón X khan vào mùa thu để bắt đầu hoạt động gieo trồng vào mùa xuân. Chất X là
CO2. B. H2. C. NH3. D. H2S.
Câu 50: Sắt có số oxi hóa + 2 trong hợp chất nào sau đây?
FeCl2. B. Fe(NO3)3. C. Fe2(SO4)3. D. Fe2O3.
Câu 51: Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Ala-Gly-Val là
3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 52: Cho các este sau: etyl fomat (1); vinyl axetat (2); triolein (3); metyl axetat (4); phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là
(2), (3), (5). B. (1), (3), (4). C. (3), (4), (5). D. (1), (2), (3).
Câu 53: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với H2O?
Fe. B. K. C. Cu. D. Ag.
Câu 54: Đồng (II) sufat dùng để diệt tảo, rong rêu trong nước bể bơi; dùng để pha chế thuốc trừ bệnh mốc sương trên cây cà chua, cây khoai tây; bệnh thối thân trên cây ăn quả, cây công nghiệp. Đồng (II) sufat có công thức
Cu(OH)2. B. CuS. C. CuO. D. CuSO4.
Câu 55: Chất béo là trieste của axit béo với
ancol etylic. B. glixerol. C. ancol metylic. D. etylen glicol.
Câu 56: Ancol etylic không phản ứng được với chất nào sau đây?
NaOH. B. Na. C. HCOOH. D. CuO, t°.
Câu 57: Trong số các loại tơ sau: (1) tơ tằm; (2) tơ visco; (3) tơ nilon-6,6; (4) tơ xenlulozơ axetat; (5) tơ capron; (6) tơ enang. Số tơ nhân tạo là:
2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 58: Kim loại Fe có thể khử được ion nào sau đây?
Mg2+. B. Zn2+. C. Cu2+. D. Al3+.
Câu 59: Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là
21,6 gam. B. 43,2 gam. C. 64,8 gam. D. 32,4 gam.
Câu 60: Glucozơ và fructozơ đều
có nhóm -CH=O trong phân tử. B. bị khử bởi H2 (Ni, t°) tạo poliancol.
có công thức phân tử C6H10O5. D. thuộc loại đisaccarit.
Câu 61: Chất nào sau đây trùng hợp tạo ra poli(vinyl clorua)?
CHCl=CHCl. B. CH2=CH2. C. CH2=CHCl. D. CH≡CH.
Câu 62: Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép người ta thường gắn vỏ tàu (phần ngoài ngâm dưới nước) những tấm kim loại:
Pb. B. Sn. C. Zn. D. Cu.
Câu 63: Kim loại phản ứng được với dung dịch HCl loãng là
Cu. B. Al. C. Ag. D. Au.
Câu 64: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
Ag. B. W. C. Fe. D. Cr.
Câu 65: Cho m gam bột Al vào 250 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,3M và CuSO4 0,6M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 13,8 gam kim loại. Giá trị của m là
2,70. B. 4,86. C. 5,40. D. 4,05.
Câu 66: Hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ no, đơn chức. Trung hòa hết 6,7 gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 8,9 gam muối khan. Còn khi cho 6,7 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 10,8 gam bạc. Công thức 2 axit là
HCOOH và CH3COOH. B. HCOOH và C2H5COOH.
HCOOH và C3H7COOH. D. HCOOCH3 và CH3COOH.
Câu 67: Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
Phát biểu đúng là
(1) và (2). B. (2) và (4). C. (3) và (4). D. (1) và (3).
Câu 68: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
5,5. B. 4,5. C. 4,15. D. 3,05.
Câu 69: Thực hiện thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước như sau:
Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều.
Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10-15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.
Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hoá.
(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.
(c) Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệm ở bước 3 bằng dung dịch HCl bão hoà.
(d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.
(e) H2SO4 đặc đóng vai trò là chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng theo chiều tạo este.
Số phát biểu đúng là
3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 70: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4, C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình đựng kín có sẵn ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là:
0,050 mol. B. 0,070 mol. C. 0,015 mol. D. 0,075 mol.
Câu 71: Cho một lượng hỗn hợp X gồm x mol CaC2 và y mol Al4C3 vào H2O dư thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và 3a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hoàn toàn Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Y thu được a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng
1 : 2. B. 2 : 1. C. 1 : 2. D. 1 : 3.
Câu 72: Cho các phát biểu sau:
(a) Tính khử của Fe mạnh hơn Cu.
(b) Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
(c) Một dây Al nối với dây Cu được thả vào dung dịch HCl sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa.
(d) Hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) tan được hoàn toàn trong dung dịch HCl dư.
Số phát biểu đúng là
4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 73: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch KOH dư, thu được 115,92 gam muối. Giá trị của m là
112,46. B. 106,80. C. 128,88. D. 106,08.
Câu 74: Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
2,8. B. 8,4. C. 11,2. D. 5,6.
Câu 75: Cho 7,02 gam kim loại M tác dụng với 300 ml dung dịch Fe(NO3)3 1M sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,98 gam kim loại. Kim loại M là
Mg. B. Al. C. Zn. D. Ni.
Câu 76: Cho 24,84 gam hơi nước đi qua than (dư) nung đỏ thu được hỗn hợp khí X gồm CO2, CO và H2. Cho X đi qua ống chứa CuO dư đun nóng thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Cho Y vào dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,36M được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cô cạn Z, lấy chất rắn nung nóng đến khối lượng không đổi, sau đó cho nước dư vào thu được dung dịch T và còn lại 1,25m gam chất rắn không tan. Cho từ từ dung dịch HCl vào T đến khi bắt đầu thoát khí thì thấy hết 0,35 mol HCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích CO trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
78,9. B. 27,8. C. 63,9. D. 8,3.
Câu 77: Este X đơn chức có tỉ khối so với oxi bằng 2,3125. Đun nóng 10,98 gam hỗn hợp E chứa X và este Y (chỉ chứa một loại nhóm chức, mạch hở) cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5 M thu được hỗn hợp Z chứa 2 ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp chứa x gam muối A và y gam muối B (MA < MB). Dẫn từ từ toàn bộ Z qua bình đựng Na dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau khi khí thoát ra hết thì thấy khối lượng bình tăng 5,85 gam. Tỉ lệ y : x có giá trị là
0,245. B. 0,255. C. 0,712. D. 0,346.
Câu 78: Cho 57,2 gam hỗn hợp gồm NaOH và Na3PO4 (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3) vào 600 ml dung dịch H2SO4 0,5M, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn X. Trong X chất có số mol lớn nhất là
0,4. B. 0,1. C. 0,2. D. 0,3.
Câu 79: X, Y là 2 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY), T là este tạo bởi X với một ancol 2 chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 4,494 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T bằng vừa đủ lượng khí O2, thu được 3,6064 lít CO2 (đktc) và 2,898 gam H2O. Mặt khác, 4,494 gam M phản ứng vừa đủ với 280 ml dung dịch KOH 0,2M, đun nóng. Phát biểu nào sau đây đúng?
X không có khả năng làm mất màu nước brom.
Thành phần theo số mol của Y trong M là 18%.
Tổng số nguyên tử H trong 2 phân tử X, Y bằng 10.
Tổng số nguyên tử C trong 2 phân tử X, Y bằng 3.
Câu 80: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2 thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
11,32. B. 10,76. C. 9,44. D. 11,60.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
41A | 42B | 43D | 44D | 45C | 46C | 47A | 48C | 49C | 50A |
51A | 52B | 53B | 54D | 55B | 56A | 57A | 58C | 59C | 60B |
61C | 62C | 63B | 64B | 65C | 66C | 67D | 68C | 69D | 70D |
71A | 72A | 73B | 74B | 75A | 76D | 77D | 78D | 79D | 80B |
Câu 41:
Cặp chất C2H5OH, CH3OCH3 là đồng phân của nhau vì chúng có cùng công thức phân tử là C2H6O.
Câu 43:
NaOH thuộc loại chất điện li mạnh vì khi tan trong nước, NaOH phân li hoàn toàn thành ion:
NaOH —> Na+ + OH–
Câu 44:
Gốc no làm tăng tính bazơ, gốc thơm làm giảm tính bazơ. Gốc no càng lớn, tính bazơ càng mạnh.
—> (4) < (1) < (3) < (2).
Câu 51:
Peptit Gly-Ala-Gly-Val mạch hở và có 4 mắt xích nên có 3 liên kết peptit.
Câu 52:
(1) HCOOC2H5 + NaOH —> HCOONa + C2H5OH
(2) CH3COOCH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH3CHO
(3) (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
(4) CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH
(5) CH3COOC6H5 + 2NaOH —> CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Câu 53:
Ở điều kiện thường, kim loại K tác dụng mạnh với H2O:
2K + 2H2O —> 2KOH + H2↑
Câu 56:
Ancol etylic không phản ứng được với NaOH. Các chất còn lại:
C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2
C2H5OH + HCOOH (H2SO4 đặc, t°) ⇌ HCOOC2H5 + H2O
C2H5OH + CuO, t° → CH3CHO + Cu + H2O
Câu 57:
(2), (4) là các tơ nhân tạo, chúng đều có nguồn gốc từ xenlulozơ, một loại polime thiên nhiên.
Câu 58:
Kim loại Fe có thể khử được ion Cu2+ thành Cu:
Fe + Cu2+ —> Fe2+ + Cu
Câu 59:
nC6H12O6 = 0,3 —> nAg = 0,6 —> mAg = 64,8 gam
Câu 60:
Sai, dạng mạch hở glucozơ có -CHO, fructozơ có -CO-
Đúng, glucozơ và fructozơ đều bị khử bởi H2 (Ni, t°) tạo sobitol.
Sai, glucozơ và fructozơ đều có CTPT là C6H12O6
Sai, glucozơ và fructozơ đều thuộc loại monosaccarit.
Câu 62:
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (thành phần chính là Fe) người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại Zn vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn là cực âm và bị ăn mòn, Fe là cực dương và được bảo vệ.
Câu 65:
nCuSO4 = 0,15; nFe2(SO4)3 = 0,075 —> nFe3+ = 0,15
Dễ thấy mCu = 0,15.64 = 9,6 < 13,8 < mCu + mFe = 0,15.64 + 0,15.56 = 18 nên Cu2+ và Fe3+ bị khử hết, Fe2+ bị khử một phần.
nFe = (13,8 – 9,6)/56 = 0,075
Bảo toàn electron: 3nAl = nFe3+ + 2nCu2+ + 2nFe
—> nAl = 0,2 —> mAl = 5,4 gam
Câu 66:
nX = (m muối – mX)/22 = 0,1
X tráng gương nên X có chứa HCOOH.
nHCOOH = nAg/2 = 0,05 —> nRCOOH = 0,1 – 0,05 = 0,05
mX = 0,05.46 + 0,05(R + 45) = 6,7
—> R = 43: -C3H7
Axit còn lại là C3H7COOH
Câu 67:
(1) Đúng
(2) Sai, cả saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân
(3) Đúng: CO2 + H2O —> (C6H10O5)n + O2
(4) Sai: Xenlulozơ là polisaccarit
Câu 68:
X là C2H5NH3NO3 hoặc (CH3)2NH2NO3
nX = 0,03; nKOH = 0,05 —> Z chứa KNO3 (0,03) và KOH dư (0,02)
—> m rắn = 4,15 gam
Câu 69:
(a) Đúng:
CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH ⇔ CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O
(b) Đúng, este không tan, nhẹ hơn phần dung dịch còn lại nên nổi lên trên.
(c) Sai, HCl đặc dễ bay hơi sẽ lôi cuốn este bay hơi theo, gây hao hụt. HCl đặc tốn kém hơn nước lạnh và thao tác chiết thu lấy este sau đó cũng khó hơn.
(d) Đúng, este isoamyl axetat có mùi chuối chín.
(e) Đúng
Câu 70:
nX = 1 —> mY = mX = 1.9,25.2 = 18,5
MY = 20 —> nY = 0,925
—> nH2 phản ứng = nX – nY = 0,075
Câu 71:
nC > 2nCa nên không có kết tủa CaCO3.
Tự chọn a = 78 —> nAl(OH)3 tổng = 4
Bảo toàn Al —> nAl4C3 = y = 1
Y + CO2 —> nAl(OH)3 = 1 nên Y chứa Ca(AlO2)2 (0,5 mol)
Bảo toàn Ca —> nCaC2 = x = 0,5
—> x : y = 0,5 : 1 = 1 : 2
Câu 72:
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Đúng, có đủ điều kiện: cặp điện cực Al-Cu, môi trường điện li (dung dịch HCl) và chúng tiếp xúc với nhau nên có ăn mòn điện hóa.
(d) Đúng: Cu + Fe2O3 + 6HCl —> CuCl2 + 2FeCl2 + 3H2O
Câu 73:
(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH —> 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
nC17H35COOK = 0,36 —> n(C17H35COO)3C3H5 = 0,12
—> m(C17H35COO)3C3H5 = 106,8
Câu 74:
Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2
—> nFe = nH2 = 0,15 —> mFe = 8,4 gam
Câu 75:
nFe(NO3)3 = 0,3
mFe = 0,3.56 > 7,98 nên Fe2+ chưa bị khử hết
nFe = 7,98/56 = 0,1425
Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron:
7,02x/M = nFe3+ + 2nFe —> M = 12x
—> x = 2, M = 24: M là Mg
Câu 76:
Chất rắn chỉ tan một phần trong nước nên Z chứa Ba2+, mặt khác T + HCl có thoát khí nên Z chứa HCO3–.
nNaOH = x; nBa(OH)2 = 0,36x; nBaCO3 = m/197 = y
Z chứa NaHCO3 (x) và Ba(HCO3)2 (0,36x – y)
Nung Z thu được Na2CO3 (0,5x) và BaO (0,36x – y)
—> nBaCO3 = 0,36x – y = 1,25y (1)
T gồm NaOH (1,25y.2 = 2,5y) và Na2CO3 dư (0,5x – 1,25y)
HCl từ từ vào T đến khi bắt đầu thoát khí:
nHCl = 2,5y + 0,5x – 1,25y = 0,35 (2)
(1)(2) —> x = 0,5; y = 0,08
Bảo toàn C —> nCO2(Y) = y + x + 2(0,36x – y) = 0,78
X chứa nCO2 = u, nCO = v và nH2 = nH2O = 1,38
Bảo toàn C —> u + v = 0,78
Bảo toàn electron —> 4u + 2v = 1,38.2
—> u = 0,6; v = 0,18
—> %V CO = 8,33%
Câu 77:
MX = 74 —> X là C3H6O2
Z chứa 2 ancol có cùng số cacbon —> Ít nhất 2C
—> X là HCOOC2H5 và Z chứa C2H5OH (u) và C2H4(OH)2 (v)
nNaOH = u + 2v = 0,15
m bình tăng = 45u + 60v = 5,85
—> u = 0,09; v = 0,03
nX = 0,08 —> mY = mE – mX = 4,32
nY = 0,03 —> MY = 144
—> Y là (HCOO)(C2H3COO)C2H4
A là HCOONa (0,12 mol) —> x = 8,16
B là C2H3COONa (0,03) —> y = 2,82
—> y/x = 0,346
Câu 78:
nNaOH = 2x; nNa3PO4 = 3x
—> 40.2x + 164.3x = 57,2 —> x = 0,1
nH2SO4 = 0,3 —> nH+ = 0,6
Sau khi trung hòa NaOH thì nH+ còn lại = 0,4
nH+/nPO43- = 4/3 —> Tạo HPO42- (a) và H2PO4– (b)
—> nPO43- = a + b = 0,3 và nH+ = a + 2b = 0,4
—> a = 0,2; b = 0,1
X chứa Na2SO4 (0,3), Na2HPO4 (0,2) và NaH2PO4 (0,1)
—> Chất có số mol lớn nhất là Na2SO4 (0,3)
Câu 79:
nCO2 = nH2O = 0,161 nên ancol no, mạch hở.
nKOH = 0,056
Quy đổi M thành HCOOH (0,056), C2H4(OH)2 (a), CH2 (b) và H2O (c)
mM = 46.0,056 + 62a + 14b + 18c = 4,494
nCO2 = 0,056 + 2a + b = 0,161
nH2O = 0,056 + 3a + b + c = 0,161
—> a = 0,028; b = 0,049; c = -0,028
nT = -c/2 = 0,014 nên sau khi quy đổi đều thì nX > 2nT = 0,028
—> Sau quy đổi: C3H6(OH)3 (0,028), CH3COOH (b – a = 0,021), HCOOH (0,056 – 0,021 = 0,035) và H2O.
M gồm:
T là (HCOO)2C3H6: 0,014 mol
X là HCOOH: 0,035 – 0,014.2 = 0,007 mol
Y là CH3COOH: 0,021 mol
Z là C3H6(OH)2: 0,028 – 0,014 = 0,014 mol
Sai: HCOOH + Br2 —> CO2 + HBr
Sai, %nY = 17,65%
Sai, phân tử X, Y có tổng 6H
Đúng.
Câu 80:
E gồm CnH2n+3O2N (u mol) và CmH2m+4O4N2 (v mol)
nE = u + v = 0,1
nO2 = u(1,5n – 0,25) + v(1,5m – 1) = 0,26
nH2O = u(n + 1,5) + v(m + 2) = 0,4
—> u = 0,04; v = 0,06; nu + mv = 0,22
—> 2n + 3m = 11
Do n ≥ 1 và m ≥ 2 nên n = 1 và m = 3 là nghiệm duy nhất.
E + NaOH —> Hỗn hợp khí nên các chất là:
HCOONH4 (0,04) và CH3NH3OOC-COONH4 (0,06 mol)
Muối gồm HCOONa (0,04) và (COONa)2 (0,06)
—> m muối = 10,76