Tuyển tập 50 đề thi HSG Hóa 8
Chia sẻ cùng thầy cô và các em học sinh Tuyển tập 50 đề thi HSG Hóa 8
Trích đề thi HSG Hóa 8 Tam Đảo 15 16
1-Khi phân hủy $2,17 \mathrm{~g}$ thủy ngân oxit $(\mathrm{HgO})$, người ta thu được $0,16 \mathrm{~g}$ khí oxi. Tính khối lượng thủy ngân thu được trong thí nghiệm này, biết rằng ngoài oxi và thủy ngân, không có chất nào khác được tạo thành?
2- Khi nung nóng, đá vôi $\left(\mathrm{CaCO}_3\right)$ phân hủy theo phương trình hóa học:
Sau một thời gian nung, khối lượng chất rắn ban đầu giảm $22 \%$, biết khối lượng đá vôi ban đầu là $50 \mathrm{gam}$. Tính khối lượng đá vôi đã phân hủy?
Câu 5. (2 điểm) Hợp chất nhôm sunfua có thành phần $64 \% \mathrm{~S}$ và $36 \% \mathrm{Al}$. Biết phân tử khối của hợp chất là 150 đ.v.C.
a-Tìm công thức hóa học của hợp chất nhôm sunfua.
b-Viết phương trình hóa học tạo thành nhôm sunfua từ 2 chất ban đầu là nhôm và lưu huỳnh
c-Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 10 gam lưu huỳnh. Tính khối lượng hợp chất được sinh ra và khối lượng chất còn dư sau phản ứng ( nếu có).
Trích đề thi HSG Hóa 8 Gia Viễn 14 15
Câu II (4,0 điểm):
1) Nhận biết 4 dung dịch mất nhãn đựng trong các lọ mất nhãn sau: $\mathrm{NaOH}, \mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4, \mathrm{NaCl}, \mathrm{Ba}(\mathrm{OH})_2$.
2) Nếu lấy cùng một khối lượng kim loại $\mathrm{Na}, \mathrm{Al}$, Fe rồi cho tác dụng lần lượt với dung dịch $\mathrm{HCl}$ dư thì kim loại nào cho nhiều thể tích khí $\mathrm{H}_2$ (đktc) nhất.
Câu III (5,0 điểm):
1) Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng khi cho khí Hiđro lần lượt tác dụng lần lượt với: $\mathrm{O}_2, \mathrm{Fe}_{\mathrm{x}} \mathrm{O}_{\mathrm{y}}, \mathrm{Cl}_2, \mathrm{CuO}$.
2) Cho $3 \mathrm{VD}$ về oxit axit; $3 \mathrm{VD}$ về oxit bazo;; $4 \mathrm{VD}$ về axit; $5 \mathrm{VD}$ về muối và $5 \mathrm{VD}$ về bazơ. Gọi tên các chất đó.
Câu IV (4,0 điểm):
1) Xác định công thức hóa học của chất vô cơ $\mathrm{A}$ chỉ chứa 3 nguyên tố $\mathrm{K} ; \mathrm{P}$ và $\mathrm{O}$ biết thành phần phần trăm về khối lượng của $\mathrm{K}$ là $55,19 \%$; $\mathrm{O}$ là $30,19 \%$ còn lại là $\mathrm{P}$.
2) Xác định tên kim loại $\boldsymbol{A}$ và $\boldsymbol{M}$ khi:
a) Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam kim loại $\boldsymbol{A}$ (hóa trị III) trong dung dịch $\mathrm{HCl}$ dư sau phản ứng thu được 13,35 gam muối.
b) Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại $\boldsymbol{M}$ trong dung dịch $\mathrm{HCl}$ dư sau phản ứng thu được 4,48 lit khí (đktc).
Trích đề thi HSG Hóa 8 Hậu Lộc 14 15
Câu 1: (2 điểm)
Cho các axit sau đây: $\mathrm{H}_3 \mathrm{PO}_4, \mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4, \mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_3, \mathrm{HNO}_3$
1/ Viết công thức hóa học của oxit tương ứng với các axit trên và gọi tên oxit.
2/ Lập công thức của tất cả các muối tạo bởi gốc axit của các axit trên với kim loại Na và gọi tên muối.
Câu 2: (2 điểm)
Có 5 chất rắn màu trắng dạng bột gồm: $\mathrm{CaCO}_3, \mathrm{CaO}, \mathrm{P}_2 \mathrm{O}_5, \mathrm{NaCl}, \mathrm{Na}_2 \mathrm{O}$. Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất trên. Viết phương trình phản ứng (nếu có)
Câu 3: (2 điểm)
1/ Tính số mol của 13 gam $\mathrm{Zn}$ và đó là khối lượng của bao nhiêu nguyên tử Zn. Phải lấy bao nhiêu gam $\mathrm{Cu}$ để có số nguyên tử đúng bằng số nguyên tử $\mathrm{Zn}$ nói trên.
2/ Cho biết những lại hạt nào nhỏ hơn nguyên tử.
3/ Tính khối lượng $\mathrm{NaCl}$ cần thêm vào 600 gam dung dịch $\mathrm{NaCl} 20 \%$ để thu được dung dịch $\mathrm{NaCl}$ $40 \%$.
Câu 4: (2 điểm)
Cho 16 gam $\mathrm{CuO}$ tác dụng vừa đủ với dung dịch $\mathrm{H}_2 \mathrm{SO}_4 20 \%$ đun nóng, sau đó làm lạnh dung dịch đến $10^{\circ} \mathrm{C}$. Tính khối lượng tinh thể $\mathrm{CuSO}_4 \cdot 5 \mathrm{H}_2 \mathrm{O}$ đã tách ra khỏi dung dịch, biết độ tan của $\mathrm{CuSO}_4$ ở $^2$ $10^{\circ} \mathrm{C}$ là 17,4 gam.
Nhóm đủ 200 thành viên mình sẽ chia sẻ file word, thầy cô tích cực mời thêm các thành viên vào nhóm nào