File word Đề thi vào 10 Chuyên Hóa Tỉnh Vĩnh Phúc – Năm học 2023

File word Đề thi vào 10 Chuyên Hóa Tỉnh Vĩnh Phúc – Năm học 2023

Câu 1: (1,0 điểm)
Nêu hiện tượng và viết PTHH trong các thí nghiệm sau:
– Cho một mẩu Na vào dung dịch FeCl3
– Cho H2SO4 dư vào dung dịch KOH (thêm vài giọt phenolphtalein)
– Cho 2ml dầu ăn vào dung dịch KOH đặc dư, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn
– Nhỏ từ từ 1 đến 2ml dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm chứa đường mía
Hướng dẫn
– Cho mẩu Na vào dung dịch FeCl3, phản ứng xảy ra mãnh liệt, tỏa nhiều khí không màu, không mùi, xuất hiện kết tủa nâu đỏ, dung dịch nhạt màu: 6Na+6H2O+2FeCl36NaCl+2Fe(OH)3+3H2
– Cho H2SO4 dư vào dung dịch KOH nhỏ vài giọt phenolphtalein, quan sát thấy phenolphtalein màu hồng trong kiềm nhạt dần rồi mất màu: H2SO4+2KOHK2SO4+2H2O
– Cho 2ml dầu ăn thủy phân trong KOH đặc dư đun nóng đến hoàn toàn, sau phản ứng thấy có lớp bọt trắng nổi lên trên mặt chất lỏng: (C17H33COO)3C3H5+3KOH3C17H33COOK (xà phòng) +C3H5(OH)3
– Nhỏ 12mlH2SO4 đặc vào đường mía, ta thấy đường nhanh chóng chuyển màu nâu, rồi màu đen, thể tích khối đường tăng nhanh chóng:
C12H22O11+H2SO4( d)12C(than) +H2SO4.11H2OC12H22O11+24H2SO4(d)12CO2+24SO2+35H2O
Câu 2: (1,0 điểm)
1. Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng C2H2 ra khỏi hỗn hợp gồm: C2H2,C2H4,C2H6
2. Cho các hóa chất và dụng cụ sau: bơm chứa khí CO2, dung dịch NaOH loãng, hai cốc thủy tinh giống nhau có chia vạch thể tích, đũa thủy tinh. Trình bày cách điều chế dung dịch Na2CO3 tinh khiết.
Hướng dẫn
2. Cách 1: dẫn khí CO2 đến dư vào dung dịch NaOH, sau đó đun nóng dung dịch đến khí không còn bọt khí thoát ra ta thu được dung dịch Na2CO3:CO2+NaOHNaHCO32NaHCO3Na2CO3+CO2+H2O Cách 2: đong 2 cốc đựng thể tích như nhau dung dịch NaOH. Dẫn khí CO2 đến dư vào cốc 1 , sau đó đổ cốc 1 vào cốc 2 thu được dung dịch Na2CO3:CO2+NaOHNaHCO3NaHCO3+NaOHNa2CO3+H2O Câu 3: (1,0 điểm)
Cho X,Y,Z là ba hidrocacbon mạch hở, là chất khí ở điều kiện thường (MX<MY<MZ). Đốt cháy hoàn toàn X hay Y hay Z đều thu được số mol nước gấp ba lần số mol hidrocacbon phản ứng. Biết Y là mất màu nước brom, trùng hợp Z thu được polime có tính đàn hồi. Xác định CTCT của X,Y,Z và viết PTHH xảy ra.
Hướng dẫn
CnH2n+22k+0,5(3n+1k)O2nCO2+(n+1k)H2O
1(n+1k) suy ra: n+1k=3n=k+2C2H6,C3H6,C4H6
Z:C4H6nCH2=CHCH=CH2(CH2CH=CHCH2)n(Cao su Buna )
Y:C3H6CH2=CHCH3+Br2CH2BrCHBrCH3X là: CH3CH3
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho các dung dịch hoặc các chất lỏng riêng biệt: đường saccarozo, axit axetic, đường glucozo, dầu thực vật. Các chất này đựng trong các ống nghiệm kí hiệu là X, Y, Z, T không theo thứ tự. Thực hiện lần lượt các thí nghiệm với một số thuốc thử, kết quả thu được ở bảng dưới đây:

Có thể bạn quan tâm  Đề thi TS vào 10 Hóa Phổ thông năng khiếu – Năm học 2022 – 2023


Xác định các chất X,Y,Z,T và viết các PTHH xảy ra.
Hướng dẫn
X là axit axetic: CH3COOH+NaHCO3CH3COONa+CO2+H2O
Y là glucozo: C5H6(OH)5CHO+Ag2OddNHC5H6(OH)5COOH+2Ag
Z là saccarozo: C12H22O11+H2OC6H12O6 (glucozo) +C6H12O6 (fructozo) và T : dầu ăn không tan trong nước.
Câu 5: (1,0 điểm)
Hòa tan16,8 gam kim loại R vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc).
a. Tìm R. b. Hòa tan 25,2 gam R vào dung dịch H2SO410% vừa đủ, thu được dung dịch X. Làm lạnh X thu được dung dịch muối sunfat bão hòa có nồng độ 9,275% và 55,6 gam muối Y kết tinh. Tìm CT của Y.
Hướng dẫn

Vậy CT của Y là: FeSO47H2O.
Câu 6: (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm Al4C3,CaC2Ca với số mol bằng nhau. Cho 37,2 gam X tác dụng hoàn toàn với nước thu được hỗn hợp khí Y. Đun nóng Y với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí Z gồm C2H2,C2H4,C2H6,H2CH4. Cho Z qua nước brom dư, thấy khối lượng bình đựng nước brom tăng 3,16 gam và có 12,32 lít hỗn hợp khí T (đktc) thoát ra ngoài.
a. Tính tỉ khối của T với H2.
b. Tính \% thể tích mỗi chất trong T.
c. Tính số mol brom phản ứng với Z. Hướng dẫn
Câu 7: (1,0 điểm)
Cho 20,8 gam hỗn hợp E gồm Cu và kim loại R tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí H2. Nếu cho 20,8 gam E tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được 10,08 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, cho 10,4 gam E tác dụng với 150ml dung dịch AgNO32M, thu được a gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở đktc. Tính a.
Hướng dẫn
TH1 : R không thay đổi hóa trị
Mg+2AgNO3Mg(NO3)2+2AgCu+2AgNO3Cu(NO3)2+2Ag
TH2 : R hóa trị thay đổi, hóa trị thấp với HCl là 2 và hóa trị cao với H2SO4 đặc là 3 .
E|R0,2Cuc|0,2R+64c=20,8BT.e3.0,2+2c=2.0,45|c=0,15R=56Fe;E10,4 g|Fe0,1Cu0,075R2Ag0,3Cu0,025a=34Fe+2AgNO3Fe(NO3)2+2AgCu+2AgNO3Cu(NO3)2+2Ag
Vậy a nhận hai giá trị [37,2 gam ; 34 gam]
Câu 8: (1,0 điểm)
Cho A là dung dịch NaHSO43M, B là dung dịch hỗn hợp Na2CO3NaHCO3 có tỉ lệ nồng độ % tương ứng là 53:84. Cho từ từ 100ml dung dịch A vào m gam B, thu được V1 lít khí CO2 và dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 89,6 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ m gam B vào 100ml dung dịch A, thu được V2 lít khí CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khi đo ở đktc. Tính V1, V2.
Hướng dẫn
Giả sử 100 gam B thì Na2CO3:5,3%NaHCO3:8,4% tỉ lệ mol Na CO3:NaHCO3=1:2a2a(mol)
Khi cho B vào A thì pứ đồng thời, khi đó số mol pứ Na2CO3 : b(mol)NaHCO3:2 b( mol)
TN1 : cho A vào B:NaHSO4+Na2CO3NaHCO3+Na2SO4NaHSO4+NaHCO3Na2SO4+CO2+H2O
aaaa(0,3a)(0,3a)(0,3a)(0,3a)NaHCO3+Ba(OH)2BaCO3+NaOH+H2ONa2SO4+Ba(OH)2BaSO4+2NaOH(4a0,3)(4a0,3)0,30,2
Suy ra: m↓=197.(4a0,3)+2330,3=89,6a=0,1V1=4,48 (lít)
TN2 : cho B vào A:2NaHSO4+Na2CO32Na2SO4+CO2NaHSO4+NaHCO3Na2SO4+CO2+H2O
2 bbb
2 b
2 b
2 b
Suy ra: nNaHSO4=4 b=0,3b=0,075V2=5,04 (lít).
Câu 9: (1,0 điểm)
Hỗn hợp E gồm Cu,CuO,FeFe3O4. Hòa tan hết m gam E trong dung dịch chứa 1,5 molHCl (dư 20% so với lượng phản ứng), thu được 0,125 mol khí H2250gam dung dịch F. Mặt khác, hòa tan hết m gam E trong của H2SO4 ). Cho G tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 199,45 gam chất rắn. Tính nồng độ \% của FeCl3 trong F.
Hướng dẫn

Có thể bạn quan tâm  File word Đề thi vào 10 Môn Hóa Chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định – Năm học 2023

Với HCl: H++O2 (Oxit) H2O2H++2eH2 Với H2SO4:2H2SO4+2eSO42+SO2+2H2O
Câu 10: (2,0 điểm )
Cho X,Y,Z là ba este mạch hở (trong đó X,Y đơn chức ; Z hai chức chứa hai gốc axit khác nhau). Đun nóng 28,92 gam hỗn hợp E chứa X,Y,Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1:1 và hỗn hợp G gồm hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon. Cho G vào bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 12,15 gam. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2;10,53 gam H2O và 20,67 gam Na2CO3. Tính \% khối lượng của Z trong E.
Hướng dẫn
Để đơn giản, đưa 2 ancol no, cùng số C về hỗn hợp: C2H5OH,C2H4(OH)2,CH2; trong đó: nCH2= k.n(2 ancol).
|Na2CO30,195NaOH0,39OHancol 0,39 BTKL |mE+mNaOH=mF+mGF31,98 gMF=82HCOONa0,195;C2H5COONa0,195; Ancol |C2H5OHaC2H4(OH)2bCH2c|a+2 b=0,3946a+62 b+14c=12,54c=0,(a+b),2(a+b)a=0,03 b=0,18c=0
Vậy E gồm: HCOOC2H5;C2H5COOC2H5;HCOOC2H4OOCC2H50,18:90,87%

admin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

It Looks Like You Have AdBlocker Enabled

Please disable AdBlock to proceed to the destination page.

How do I disable my ad blocker?