Đề thi thử TN THPT môn Hóa – THPT Yên Khánh A – Tỉnh Ninh Bình – 040

Đề thi thử TN THPT môn Hóa – THPT Yên Khánh A – Tỉnh Ninh Bình – 040

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;  Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108;  I = 127; Ba = 137.

 

Câu 41: Từ glucozơ không thể điều chế trực tiếp chất nào sau đây?

A. B. Axit axetic.                 C. Axit gluconic.                                   D. Etanol.

Câu 42: Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là

A. B. Polietilen.

C. Poli(vinyl clorua). D. Poli(etylen terephtalat).

Câu 43: Dung dịch amino axit nào dưới đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

A.                          B. Glyxin.                       C. Lysin.                                        D. Valin.

Câu 44: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Val-Gly với Gly-Val là

A. dung dịch HCl. B. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

C. dung dịch NaCl. D. dung dịch NaOH.

Câu 45: Công thức phân tử của metylfomat là :

A. C4H6O2. B. C2H4O2.                      C. C4H8O2.                                    D. C3H6O2.

Câu 46: Thạch cao nung được dùng để bó bột, nặn tượng có công thức là

A. B. CaSO4.2H2O.              C. CaSO4.H2O.                              D. CaSO4.

Câu 47: Khi cho Fe vào dung dịch hỗn hợp các muối AgNO3, Cu(NO3)2, Pb(NO3)2 thì Fe sẽ khử các ion kim loại theo thứ tự sau: (ion đặt trước sẽ bị khử trước)

A. Ag+, Cu2+, Pb2+. B. Pb2+, Ag+, Cu2+.          C. Ag+, Pb2+, Cu2+.                                         D. Cu2+, Ag+, Pb2+.

Câu 48: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được Glixerol.

B. Benzyl axetat có mùi hoa nhài.

C. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este.

D. Ở điều kiện thường, chất béo (C17H31COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.

Câu 49: Cấu hình electron của nguyên tử Na là

A. [He] 2s1. B. [Ne] 3s2.                     C. [Kr] 4s1.                                            D. [Ne] 3s1.

Câu 50: Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?

A. Điện phân nóng chảy MgCl2. B. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2.

C. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO3)2. D. Điện phân dung dịch MgSO4.

Câu 51: Phản ứng nào sau đây giải thích hiện tượng “nước chảy, đá mòn”?

A. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2 B. CaO + CO2 → CaCO3.

C. CaO + H2O → Ca(OH)2. D. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.

Câu 52: Cacbonhiđrat chiếm thành phần nhiều nhất trong mật ong là

A. fructozơ. B. saccarozơ.                  C. glucozơ.                                    D. tinh bột.

Câu 53: Este nào sau đây có phản ứng với dung dịch Br2?

A. Metyl acrylat. B. Etyl axetat.                 C. Metyl propionat.                                 D. Metyl axetat.

Câu 54: Cho các kim loại sau: Al, Cu, Au, Ag. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong các kim loại này là

A. B. Ag.                              C. Au.                                            D. Cu.

Câu 55: Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn?

A. Tráng kẽm lên bề mặt sắt. B. Tráng thiếc lên bề mặt sắt.

C. Phủ lớp sơn lên bề mặt sắt. D. Gắn đồng với kim loại sắt.

Câu 56: Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?

A. B. Ag.                              C. Fe.                                             D. Na.

Câu 57: Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4. Sau phản ứng, thu được chất rắn X chỉ có một kim loại và dung dịch Y chứa 2 muối. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. CuSO4 dư, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết. B. FeSO4 dư, CuSO4 chưa phản ứng, Mg hết.

C. CuSO4 hết, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết.        D. CuSO4 và FeSO4 hết, Mg dư.

Câu 58: Cho các phát biểu sau:

(1) Điều chế kim loại Al bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.

(2) Tất cả kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường.

(3) Quặng đolomit có thành phần chính là BaCO3.MgCO3

(4) Canxi có thể tác dụng với khí Clo tạo muối clorua

(5) Thạch cao sống có công thức là CaSO4.H2O.

(6) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.

Số phát biểu đúng là

A. B. 4.                                 C. 2.                                               D. 1.

Câu 59: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.

(b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm.

(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.

(d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc đựng dung dịch NaCl.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là

A. B. 2.                                 C. 4.                                               D. 3.

Câu 60: Cho các kim loại sau: Na, K, Ba, Fe, Be, Ca. Số kim loại kiềm tác dụng với nước ở điều kiện thường là

A.                                   B. 3.                                 C. 4.                                               D. 1.

Câu 61: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.

(b) Dẫn khí CO dư qua Al2O3 nung nóng.

(c) Cho kim loại Mg vào dung dịch FeSO4 dư.

(d) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

Sau phản ứng, số thí nghiệm thu được đơn chất kim loại là

A. B. 1.                                 C. 4.                                               D. 3.

Câu 62: Cho các chất sau: phenylamoni clorua, anilin, glyxin, ancol benzylic, metyl axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch KOH là

A. B. 3.                                 C. 4.                                               D. 2.

Câu 63: Cho các chất sau: (1) glyxin; (2) axit glutamic; (3) lysin. Các chất trên có cùng nồng độ. Thứ tự tăng dần giá trị pH là

A. (2) < (3) < (1). B. (2) < (1) < (3).            C. (1) < (2) < (3).                                                  D. (3) < (2) < (1).

Câu 64: Cho dãy các chất: Cu, Na, Zn, Mg, Ba, Al. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl3 dư có sinh ra kết tủa là

A. B. 5.                                 C. 2.                                               D. 3.

Câu 65: Cho các vật liệu polime sau: tơ nitron, tơ nilon-6,6, cao su Buna, Polietilen, tơ lapsan. Số vật liệu được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là

A. B. 2.                                 C. 4.                                               D. 3.

Câu 66: Cho 14,9 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 25,85 gam hỗn hợp muối. Nếu đốt cháy hết 14,9 gam X, thu được V lít N2 (ở đktc). Giá trị của V là

A. 4,48. B. 2,24.                            C. 3,36.                                          D. 6,72.

Câu 67: Điều nào sau đây không đúng khi nói về metyl metacrylat?

A. Không tác dụng với dung dịch nước brom. B. Là đồng phân của vinyl propionat.

C. Có công thức phân tử C5H8O2. D. Là hợp chất este không no.

Câu 68: Lên men 90 gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 70%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 22,4. B. 15,68.                          C. 7,84.                                          D. 11,2.

Câu 69: Hòa tan hoàn toàn 5,75 gam kim loại kiềm X vào dung dịch H2SO4 loãng, thoát ra 2,8 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là

Có thể bạn quan tâm  Đề thi thử TN THPT môn Hóa – THPT Kim Sơn A - Ninh Bình

A. B. K.                                C. Li.                                             D. Na.

Câu 70: Cho m gam bột Fe vào 400 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 7,68 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,79 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là

A. 4,480. B. 5,600.                          C. 1,120.                                        D. 2,870.

Câu 71: Đốt cháy 14,15 gam hỗn hợp X gồm Zn, Mg, Al bằng oxi thu được 16,95 gam hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn Z thu được m gam các muối khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 47,875. B. 35,45.                          C. 42,725.                                      D. 35,25.

Câu 72: Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 1,0 mol KOH, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,44 lít hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 81,5. B. 70,5.                            C. 76,1.                                          D. 81,7.

Câu 73: Cho các nhận định sau:

(1) Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein.

(2) Mỡ bò, lợn, gà…, dầu lạc, dầu vừng, dầu ô liu,. đều có thành phần chính là chất béo.

(3) Este đơn chức chỉ tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 1.

(4) Axit 6-aminohexanoic là nguyên liệu để sản xuất tơ policaproamit.

(5) Trong môi trường kiềm, các peptit đều có phản ứng màu biure.

(6) Các loại tơ nilon-6,6; tơ nilon-7; tơ nitron đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng.

(7) Trùng ngưng hỗn hợp gồm glyxin và valin có thể thu được tối đa 4 loại đipeptit mạch hở.

Số nhận định đúng là

A. B. 5.                                 C. 6.                                               D. 4.

Câu 74: Hòa tan 27,75 gam hỗn hợp X chứa Ba và Ca vào nước dư. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 7,392 lít khí H2 ( đktc). Phần trăm khối lượng của mỗi kim loại Ba và Ca trong X lần lượt là:

A. 74,50% và 25,5%. B. 88,86% và 11,14%.

C. 74,05% và 25,95%. D. 80,43% và 19,57%.

Câu 75: Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là:

A. B. 5.                                 C. 4.                                               D. 3.

Câu 76: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là

A. 16,0. B. 12,0.                            C. 13,1.                                          D. 13,8.

Câu 77: Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặc khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Số mol Cu2+ trong Y là.

A. 0,01. B. 0,02.                            C. 0,04.                                          D. 0,03.

Câu 78: Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y, dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là

A. 6,48. B. 3,24.                            C. 8,64.                                          D. 9,72.

Câu 79: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X + 2NaOH → X1 + 2X2 (đun nóng)

(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

(c) nX3 + nX4 → Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O (đun nóng, xúc tác)

(d) X2 + CO → X5 (đun nóng, xúc tác)

(e) X4 + 2X5 ↔ X6 + 2H2O (H2SO4 đặc, đun nóng)

Cho biết: X là este có công thức phân từ C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Số nguyên tử H trong phân tử X6

A. B. 10.                               C. 6.                                               D. 12.

Câu 80: Hỗn hợp M gồm hai este: X đơn chức và Y hai chức (X, Y chỉ chứa nhóm chức este, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn a gam M trong oxi dư thu được H2O và 2,5 mol CO2. Mặt khác, a gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 47,2 gam hỗn hợp Z gồm 2 muối và hỗn hợp T gồm 2 ancol (2 ancol đều có khả năng tách nước tạo anken). Đốt cháy hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp Z thu được H2O; 37,1 gam Na2CO3 và 15,4 gam CO2. Khối lượng của Y trong a gam M là

A. 34,8.                             B. 22,2.                            C. 32,0.                                          D. 29,2.

 

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

 

41B 42D 43C 44B 45B 46C 47A 48D 49D 50A
51D 52A 53A 54B 55D 56C 57C 58C 59A 60A
61B 62B 63B 64C 65B 66C 67A 68B 69D 70A
71A 72C 73D 74C 75C 76A 77D 78C 79B 80A

 

Câu 41:

CH2OH(CHOH)4CHO + H2→ CH2OH(CHOH)4CH2OH

Không điều chế trực tiếp được.

CH2OH(CHOH)4CHO + Br2 + H2O → CH2OH(CHOH)4COOH + HBr

C6H12O6→ C2H5OH + CO2

 

Câu 44:

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Val-Gly với Gly-Val là Cu(OH)2 trong môi trường kiềm:

Gly-Val-Gly tạo phức màu tím, Gly-Val không tạo màu tím.

 

Câu 47:

Tính oxi hóa Ag+ > Cu2+ > Pb2+ nên Fe khử các ion theo thứ tự Ag+, Cu2+, Pb2+.

 

Câu 48:

Đúng, vì chất béo là trieste của glyxerol và axit béo nên thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được Glixerol.

B, C. Đúng

Sai, chất béo (C17H31COO)3C3H5 không no nên tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường.

 

Câu 50:

Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy MgCl2:

MgCl2 điện phân nóng chảy —> Mg (catot) + Cl2 (anot)

 

Câu 51:

Phản ứng D giải thích hiện tượng “nước chảy, đá mòn”: Nước có hòa CO2 sẽ bào mòn đá (CaCO3) theo phản ứng:

Có thể bạn quan tâm  Đề thi thử TN THPT môn Hóa – Liên Trường THPT - Hải Phòng - 030

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (tan, bị cuốn trôi)

 

Câu 53:

Este metyl acrylat (CH2=CH-COOCH3) có phản ứng với dung dịch Br2:

CH2=CH-COOCH3 + Br2 —> CH2Br-CHBr-COOCH3

 

Câu 54:

Độ dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe —> Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.

 

Câu 55:

A, B, C là các phương pháp bảo vệ bề mặt, trong đó Fe được bảo vệ bởi các lớp vật liệu bền phủ bên ngoài (kẽm, thiếc, sơn).

Trong thực tế, không sử dụng cách “Gắn đồng với kim loại sắt” để bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn vì việc này không những không bảo vệ được Fe mà còn thúc đẩy quá trình ăn mòn nhanh hơn, do Cu có tính khử yếu hơn Fe nên Fe là cực âm, bị ăn mòn.

 

Câu 56:

Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện, có thể dùng kim loại Fe:

Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu

Na, Ca sẽ khử H2O trước, còn Ag không khử được Cu2+.

 

Câu 57:

Cu2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe2+ nên nếu chỉ thu được 1 kim loại thì đó là Cu.

—> Mg và Cu2+ phản ứng vừa đủ, Fe2+ chưa phản ứng (Chọn C)

 

Câu 58:

(1) Đúng: Al2O3 (đpnc) —> Al (catot) + O2 (anot)

(2) Sai, Be không phản ứng với H2O, Mg phản ứng chậm.

(3) Sai, quặng đolomit có thành phần chính là CaCO3.MgCO3

(4) Đúng: Ca + Cl2 —> CaCl2

(5) Sai, thạch cao sống có công thức là CaSO4.2H2O.

(6) Sai, đun nóng chỉ làm mềm nước có tính cứng tạm thời.

 

Câu 59:

(a) Chỉ xảy ra ăn mòn hóa học do không có đủ 2 điện cực.

(b)(c)(d) Có đồng thời ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa do có đủ 2 điện cực, môi trường điện li và chúng đều tiếp xúc nhau.

 

Câu 60:

Các kim loại kiềm tác dụng với nước ở điều kiện thường là: Na, K. Còn Ba, Ca là kim loại kiềm thổ.

 

Câu 61:

(a) Na + H2O —> NaOH + H2

NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4

(b) Không phản ứng

(c) Mg + FeSO4 —> MgSO4 + Fe

(d) NaCl + H2O —> H2 + Cl2 + NaOH

 

Câu 62:

Có 3 chất tác dụng được với dung dịch KOH là:

C6H5NH3Cl + KOH —> C6H5NH2 + KCl + H2O

NH2-CH2-COOH + KOH —> NH2-CH2-COOK + H2O

CH3COOCH3 + KOH —> CH3COOK + CH3OH

 

Câu 63:

Gly trung tính nên pH ≈ 7

Glu có tính axit nên pH < 7

Lys có tính bazơ nên pH > 7

—> (2) < (1) < (3)

 

Câu 64:

Có 2 chất trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl3 dư có sinh ra kết tủa là Na, Ba:

Na + H2O —> NaOH + H2

NaOH + FeCl3 —> NaCl + Fe(OH)3

Ba + H2O —> Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + FeCl3 —> Fe(OH)3 + BaCl2

Các kim loại còn lại + FeCl3 dư —> FeCl2.

 

Câu 65:

Có 2 vật liệu được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là: tơ nilon-6,6, tơ lapsan.

 

Câu 66:

nX = nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,3

Bảo toàn N —> nN2 = nX/2 = 0,15 —> V = 3,36 lít

 

Câu 67:

A không đúng, metyl metacrylat (CH2=C(CH3)COOCH3) có tác dụng với dung dịch nước brom.

 

Câu 68:

C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2

nC6H12O6 ban đầu = 0,5 và H = 70%

—> nCO2 = 0,5.2.70% = 0,7

—> V = 15,68 lít

 

Câu 69:

2X + H2SO4 —> X2SO4 + H2

nH2 = 0,125 —> nX = 0,25 —> MX = 23: X là Na

 

Câu 70:

nAgNO3 = 0,06; nCu(NO3)2 = 0,04 —> nNO3 = 0,14

nZn = 0,1 > nNO3/2 = 0,07 nên muối cuối cùng là Zn(NO3)2 (0,07)

Bảo toàn khối lượng cho kim loại:

m + 0,06.108 + 0,04.64 + 6,5 = 7,68 + 7,79 + 0,07.65

—> m = 4,48

 

Câu 71:

nO = (mX – mY)/16 = 0,175

nH+ = 2nH2 + 2nO = 0,95

—> m muối = 14,15 + 0,95.35,5 = 47,875 gam

 

Câu 72:

Số mol mỗi khí = 0,3

TH1: X là C2H4(COONH4)2 (0,15 mol) và Y là CH3NH3HCO3 (0,3 mol)

Z gồm C2H4(COOK)2 (0,15), K2CO3 (0,3) và KOH dư (0,1)

—> m rắn = 76,1 gam

TH2: X là CH2(COONH4)(COONH3CH3) (x mol) và Y là CH3NH3HCO3 (y mol)

Hai khí cùng số mol —> x + y = x: Vô lí, loại.

 

Câu 73:

(1) Đúng, tristearin là chất béo no (thể rắn) nên có nhiệt độ nóng chảy cao hơn triolein là chất béo không no (thể lỏng)

(2) Đúng

(3) Sai, các este đơn chức của phenol tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2

(4) Đúng

(5) Sai, đipeptit không có phản ứng màu biure

(6) Sai, tơ nitron tổng hợp bằng trùng hợp CH2=CHCN

(7) Đúng, thu được G-G, V-V, G-V và V-G

 

Câu 74:

X gồm Ba (a) và Ca (b) —> mX = 137a + 40b = 27,75

nH2 = a + b = 0,33

—> a = 0,15; b = 0,18

—> %Ba = 74,05% và %Ca = 25,95%

 

Câu 75:

X đơn chức, tạo 2 muối nên X là este của phenol:

CH3COOC6H5

HCOOC6H4CH3 (o, m, p)

 

Câu 76:

mO = 0,412m —> nO = 0,02575m

—> nNaOH = nH2O = nCOOH = 0,02575m/2

Bảo toàn khối lượng:

m + 40.0,02575m/2 = 20,532 + 18.0,02575m/2

—> m = 16 gam

 

Câu 77:

Sau t giây:

Catot: nCu = 0,12

Anot: nCl2 = u và nO2 = v

Bảo toàn electron —> 2u + 4v = 0,12.2

m khí = 71u + 32v = 25,75.2(u + v)

—> u = v = 0,04

Khi thời gian là 12352 giây thì ne = It/F = 0,32

Catot: nCu = a và nH2 = b

Anot: nCl2 = 0,04 và nO2 = c

Bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,04.2 + 4c = 0,32

n khí = b + c + 0,04 = 0,11

—> a = 0,15; b = 0,01; c = 0,06

—> nCu2+(Y) = a – 0,12 = 0,03

 

Câu 78:

Chất rắn sau khi nung chỉ chứa 1 chất —> AgNO3 đã hết

Dung dịch Z chứa cation Al3+ (0,01); Fe3+ (a) và Fe2+ (b)

mT = 107a + 90b = 1,97

nFe2O3 = (a + b)/2 = 0,01

—> a = b = 0,01

Bảo toàn điện tích cho Z —> nNO3 = 0,08

—> nAg = 0,08 —> mAg = 8,64

 

Câu 79:

(b), (c) —> X1 là C6H4(COONa)2; X3 là C6H4(COOH)2, X4 là C2H4(OH)2

(a) —> X là C6H4(COOCH3)2 và X2 là CH3OH

(d) —> X5 là CH3COOH

(e) —> X6 là (CH3COO)2C2H4

—> X6 có 10H

 

Câu 80:

nNa2CO3 = 0,35; nCO2 = 0,35

nC = nCO2 + nNa2CO3 = 0,7

nNa = 2nNa2CO3 = 0,7

—> nC = nNa —> Z gồm HCOONa (0,3) và (COONa)2 (0,2)

Các ancol trong T đều có khả năng tách H2O tạo anken —> Các ancol đều no, đơn chức, ít nhất 2C

X là HCOOC2H5.xCH2 (0,3)

Y là (COOC2H5)2.yCH2 (0,2)

nCO2 = 0,3(x + 3) + 0,2(y + 6) = 2,5

—> 3x + 2y = 4

—> x = 0 và y = 2 là nghiệm duy nhất.

Y là (COOC2H5)2.2CH2 (0,2) —> mY = 34,8

 

 

admin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *