File word đề thi HSG Sinh 9 Tỉnh Phú Thọ – năm học 2022 – 2023
ở 4 thể đột biến này như bảng sau:
Đề thi HSG Sinh 9 Tỉnh Phú Thọ – năm học 2022 – 2023
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (20 câu; 10,0 điểm).
Câu 1. Khi nói về hệ tuần hoàn ơ người, phát biếu nào sau đây sai?
A. Huyết áp đạt cực đại lúc tim co, đạt cực tiểu lúc tim dãn.
B. Vòng tuần hoàn nhỏ dẫn máu qua phổi, giúp máu trao đổi $\mathrm{O}_{2}$ và $\mathrm{CO}_{2}$. V
D
C. Tim đập nhanh và mạnh làm huyé́t áp tâng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giàm.v
(I) Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.
Câu 2. Ông tiêu hóa của cơ thế người chuyển hóa lipit thành các chất dinh dưỡng đơn giản nào sau đây?
A. Glixerin và axit amin.
B. Nuclê̂tit và axit béo.
C. Glixerin và axit béo.
D. Axit amin và glucôzơ.
Câu 3. Nội dung chính của quy luật phân li là
A. cặp alen của một gen không hỏa trộn vào nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
B. các thành viên của cặp alen phân li cùng nhau về giao tử.
C. $F_{2}$ cho ti lệ phân li kiểu hình xấp xi $3: 1$.
D. $F_{1}$ đồng tính còn $F_{2}$ phân tính.
Câu 4. Một cơ thể đực có kiểu gen AaBbDdEe, các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân bình thường, không xáy ra đột biến. Số loại giao tử it nhất và nhiều nhất có thể được tạo ra từ 2 tế bào của cơ thể này lần lượ là
A. 2 và 4.
B. 1 và 16.
C. 2 và 8 .
(D) 2 và 16 .
Câu 5. Cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân tạo ra 2 loại giao từ $\underline{A}$ và a với tỉ lệ bằng nhau là do
A. alen $\mathrm{A}$ trội hoàn toàn so với alen $\mathrm{a}$.
B. alen $A$ và alen a cùng qui định một tính trạng.
C. cặp alen thuộc cùng môt l lôcut trên căp NST tương đồng.
D. cặp NST tưong đồng mang cặp alen $\mathrm{A}$, a phân li đồng đều về các giao từ.
Câu 6. Đặc điểm mà phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen không có là
A. cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ để thu được những dòng thuần chủng trước khi tiến hành lai.
(B. cùng một lúc theo dői sư di truyền của tất cả các cặp tính trạng của cơ thể bố mę.
C. sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quá.
D. lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoợc hai cặ tinh trạng rồi phân tích kết quả ở đời con.
Câu 7. Khi nói về hệ tuần hoàn của ngườ, phát biếu nào sau đây đúng?
A. Huyết áp tại các vị tri khác nhau của động mạch có giá trị tương đương nhau và giá trị này lớn hơn huyết áp của tĩnh mạch. $>$
B. Trong vòng tuần hoàn lớn, mao mạch có đường kính nhó nhất và tổng tiết diện của mao mạch nhỏ hơ động mạch và tĩnh mạch. $x$
-C. Trong pha thất co, thế tích của tâm thất là nhỏ nhất gây ra một áp lực đẩy máu vào động mạch từ đó tạo ra huyết áp tối đa.
D. Bắt đầu từ mao mạch, trên con đường máu về tim giá trị huyết áp tãng dần từ mao mạch, tiếu tĩnh mạch và tĩnh mạch chủ. $\checkmark$
Câu 8. Ở đậu Hà Lan, alen $\mathrm{A}$ quy định thân cao trội hờn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen $\mathrm{B}$ quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa tráng. Gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trênn 2 cặp NST tương đônng khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặ̣ gen tụ thụ phấn thu được $F_{1}$. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyét, trong số cây thân cao, hoa trăng ở $\mathrm{F}_{1}$ thil số cây thân cao, hoa trắng đồng họp chiếm ti lệ
A. $1 / 8$.
B. $3 / 16$.
C. $1 / 3$.
D. $2 / 3$. Câu 9. Có bao nhiêu đặc điểm cấu tạo sau giúp tăng bề mặt hấp thụ các chất dinh dưỡng ờ ruột non? I. Lớp niêm mạc ruột non có nhiều nếp gấp. $V$
II. Bề mặt các nếp gấp có nhiều lông ruột. v
III. Trên mỗi lông ruột có rất nhiều lông cực nhỏ.V
IV. Tập trung nhiều tuyến tiết enzyme tiêu hóa.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
刀D. 4 .
Câu 10. Có 4 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen $\frac{\mathrm{AB}}{\mathrm{ab}} \mathrm{DdEe}$ giảm phân hình thành giao tử, không xảy
![](https://cdn.mathpix.com/cropped/2023_02_17_7281ed190a35679e76abg-02.jpg?height=146&width=1624&top_left_y=502&top_left_x=140)
JiV. $1: 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1$. V Số phương án đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3 .
D. 4.
Câu 11. Một đoạn ADN nhân đôi một số đọt. Trong tổng số đoạn ADN con sinh ra thấy có 14 mạch đơn đều chứa các nuclêôtit tự do môi trường nội bào cung cấp. Mậh đơn thứ nhất của đoạn $\mathrm{ADN}$ ban đầu có $\mathrm{A}=225$ và $\mathrm{G}=375$, mạch đơn thứ hai của đoạn $\mathrm{ADN}$ đó có $\mathrm{A}=300$ và $\mathrm{G}=600$. Tính số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của đoạn $\mathrm{ADN}$ nói trên?
A. $A=T=4200, G=X=7800$.
B. $A=T=3675, G=X=6825$.
C. $A=T=3150, G=X=5858$.
D. $A=T=525, G=X=979$.
Câu 12. Hình dươi đây thể hiện cấu trúc của một số loại nuclêôtit cấu tạo nên axit nucleic.
Trong số các hình trên, có bao nhiêu hình đúng?
A. 1 .
B. 2.
C. 3 .
D. 4.
Câu 13. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây không chính xác về đột biến gen?
I. Làm phát sinh các alen mới. $\$
II. Làm thay đổi vị trí của gen trên NST.\$
III. Làm biến đổi một hoặc một số nuclêôtit trong cấu trúc của gen. v
IV. Có thể làm biến đổi đột ngột một hoạ̣c một số tính trạng nào đó trên cơ thế sinh vật.
A. 1.
B. 2.
C. 3 .
D. 4 .
Câuu 14. Trên NST thường ở người, alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trai. Trên NST giới tính $X$ ờ người, alen $\mathrm{M}$ quy định nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen $\mathrm{m}$ quy định mù màu. Nếu bố mę có kiểu gen aaX ${ }^{\mathrm{M}} \mathrm{Y} \mathrm{x} \mathrm{AaX}^{\mathrm{M}} \mathrm{X}^{\mathrm{m}}$ thì không thể sinh $\mathrm{ra}$
A. con trai thuận tay phải, mù màu.V
B. con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
D. con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
Câu 15. Giả sử ở 1 loài thực vật có 4 thể đột biến NST được kí hiệu là $M, N, P$ và $Q$. Số lượng NST và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này như bảng sau:
Thề đột biển | M | N 1 | p | Q |
Sổ lượng NST | 21 | 20 | 30 | 20 |
Hàm lượng ADN | 4,1 pg | 4,lpg | <5pg J | 3,9pg |
Nếu trong nhân tế bào sinh dưỡng của loài này có bộ NST $2 n=20$ và hàm lượng $\mathrm{ADN}$ là $4 \mathrm{pg}$ thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến $\mathrm{M}$ có thể là đột biến lệch bội thể một.
II. Thể đột biến $\mathrm{N}$ có thể là đột biến lặp đoạn NST. $V$
III. Thể đột biến $\mathrm{P}$ có thể là đột biến tam bội.
IV. Thể đột biến $\mathrm{Q}$ có thể là đột biến mất đoạn NST. ぃ
A. 1.
B. 2 .
C. 3.
D. 4 .
Câu 16. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen nằm trên NST thuờng và có 4 alen, các alen trội là trội hoòn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:
Phép lai | KĨỂU hinh p | Tỉ lệ kiếu hỉnh F1 (%) | |||
Vàng | Tím | Dò | Trăng | ||
1 | Cồy hoa tím X cây hoa vàng. | 50 | 50 | ||
2 | Cây hoa vàng X cây hoa vảng. | 75 | 25 | ||
3 | Cây hoa đò X cây hoa tím. | ’ 25 | 25 | 50 | |
4 | Cây hoa tím X cây hoa trăng. | 50 | 50 |
Biết rà̀ng không xảy ra đột biến, sự biễu hiệnn kiều hình không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiếu phát biểu không đúng?
I. Cho các cây $F_{1}$ ở phép lai 1 giao phấn tự do, thu được cây hoa tím ở $\mathrm{F}_{2}$ là $43,75 \%$..
II. Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, đời con không thể xuất hiện cây hoa trắng.S.
III. Cho lai hai cơ thể bố mẹ có kiểu hình khác nhau, có 8 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình đời con $1: 2: 1$.
IV. Cây hoa tím ( $\mathrm{P})$ ơ phép lai 3 không thể mang alen quy định hoa trắng. $\checkmark$
A. 1 .
B. 2 .
C. 3.
D. 4.
Câu 17. Một loài thực vật, alen $A$ quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen $\mathrm{B}$ quy định hoa đỏ trội hoản toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa tráng ( $\mathrm{P})$, thu được $\mathrm{F}_{1}$ có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân cao, hoa trắng chiếm $30 \%$. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây thân cao, hoa đỏ ở $\mathrm{P}$ có kiểu gen $\frac{A B}{a b}$. $S$.
II. $F_{1}$ có số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm $20 \%$.S.
III. FI có 5 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. J
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở $\mathrm{F}_{\text {I }}$. Xác suất thu được cây dị hơp là 4/9.
A. 1 .
B. 2.
C. 3 .
D. 4.
Câu 18. Hình vẽ bên mô tả quá trình tổng hợ 1 chuỗi polipeptit trong tế bào của một loài sinh vật. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Cấu trúc X được tạo thành từ tARN. $V$
II. Cấu trúc $Y$ đóng vai trò nhu “một ngườ phiên dịch” tham gia vào quá trình dịch phiên mã.
III. Liên kết $\mathrm{Z}$ là liên kết peptit.
IV. mARN mã hóa cho chuỗi polipeptit gồm 9 axit amin. \&.
A. 1 .
B. 2.
C.3.
D. 4. Câu 19. Xét hai tế bào sinh dục sơ khai $\mathrm{A}$ và $\mathrm{B}$ của cùng một loà, trong đó $\mathrm{A}$ là tế bào sinh dục đực, $\mathrm{B}$ là tế bào sinh dục cái. Cả hai tế bào này đều trài qua vùng sinh sản, vùng sinh trường và vùng chín. Tại vùng sinh sàn, tông số lần nguyên phân của tế bào $\mathrm{A}$ và $\mathrm{B}$ là 9 lần, số gà $6,25 \%$ và có $50 \%$ số hợp tử tạo thành giao từ tạo ra từ tế bào $\mathrm{B}$. Biêt hiệu suất thụ tinh của giax tú bù dục và số cá thể con sinh ra là:
phát triển thành cá thể con. Số lần nguyên phân của mổi tế bào và 4 ấn cé 4 cá thể con sinh ra.
B. Tế bào $\mathrm{A}$ nguyên phân 4 lần, tế bào $\mathrm{B}$ nguyên phân 5 lần, có 4 cá thể con sinh ra.
C. Tế bào $\mathrm{A}$ nguyên phân 6 lần, tế bào $\mathrm{B}$ nguyên phân 3 lần, có 4 cá thể con sinh ra.
D. Tế bào $\mathrm{A}$ nguyên phân 5 lần, tế bào $\mathrm{B}$ nguyên phân 4 lần, có 8 cá thể con sinh ra.
Câu 20. Virus SARS-CoV-2 là một chủng coronavirus gây ra bệnh viêm đường hô hấp cấp xuất hiện lần đầu tiên ở thành phố Vũ Hán (Trung Quốc) và bắt đầu lây lan nhanh chóng sau đó. Có một số thông tin di truyền về chủng virus này như sau:
– Các nhà khoa học đã nhận thấy chúng có tống số 29903 nuclêotit, trong đó số nuclêôtit từng loại A, $\mathrm{U}, \mathrm{G}, \mathrm{X}$ có số lượng lẩn lượt là $9594,8954,5492,5863$.
– Một mARN quan trọng mã hóa cho vó protein của virus có bộ ba mở đầu từ vị trí nuclêôtit thứ 29558 và két thúc ở vi trí nuclêôtit thứ 29674 .
Từ những thông tin trên, một học sinh đưa ra một số phát biểu. Có bao nhiêu phát biếu đúng?
I. Phần trăm mỗi loai nuclêôtit $(\mathrm{A}, \mathrm{U}, \mathrm{G}, \mathrm{X})$ của virus này lần lượt là $32,08 \% ; 29,94 \% ; 18,37 \% ; 19,61 \%$. . II.Vật chất di truyền của virus SARS-CoV-2 là một phân tử $\mathrm{ARN}$ mạch đơn.
III. Đoạn mARN trên có chứa 116 nuclêôtit.v .
IV. Phân tử protein cấu trúc do đoạn mARN trên mã hóa có tối đa 39 axit amin.
A. 1 .
B. 2 .
C. 3 .
D. 4 .
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (2,5 điểm).
-a) Sự phân tính về kiểu hình đời con theo tỷ lệ $(3: 1)$ có thể được biểu hiện ở những qưy luật di truyền nào đã học? Với mỗi quy luật đb́, cho 1 ví dụ về kiểu gen, kiểu hình của $P$ và kết quả phân li kiểu hinh ở đời con. $V$.
v) Bộ NST 2 n của loài được duy tri ồn định từ thế hệ này sang thế hệ khác nhờ vào quá trình nào? Giải thích.-
cc) Các tế bào con được tạo ra qua nguyên phân khác vớ tế bào con được tạo ra qua giàm phân như thế nào?
Câu 2 ( 2,5 điểm).
va) Trinnh bày điễm khác nhau cơ bản về cấu trúc giớa $\mathrm{ADN}$ với $\mathrm{ARN}$ ở sinh vật nhân thực.
J) Ở ngườ, bệnh mù màu xuất hiện cả ở nam và nứ là do một gen đột biến lặn (m) nằm trên NST giới tính $\mathrm{X}$ quy định, alen $(M)$ quy định nhìn màu bình thường. Ở một gia đình, bố nhìn màu bình thường, mę không bị mù màu nhưng có mang gen, sinh ra một người con trai mắc hội chưng Claiphentơ, có kiểu gen di hợp tử về bệnh mù màu nên không bị bệnh. Dựa vào hiên tuẹng rối loan trong giàm phân hình thành giao từ, hãy giải thích sự xuất hiện hội chứng Claiphentơ ở đứa con trai của gia đình đó.
Câu $3(1,0$ điểm).
لa) Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ờ người. Quan niệm cho rằng người mę quyết định việc sinh con trai hay con gaii là đúng hay sai? Vi sao?
Jb) Trong công tác tạo giống mới, khâu nảo quan trọng nhá́t? Vì sao để giữ đạ̣c tính tốt của giống, người ta không dùng phương pháp nhân giống hữu tính?
Câu $4(2,0$ điểm).
va) Ơ vùng sinh sản của một loài động vật có 4 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân một số lần liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 5456 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo được 512 giao tử và môi trường phải cung cấp 5632 NST đơn. Xác định bộ NST lưỡng bội $(2 \mathrm{n})$ và giói tính của loài?
Vb) Vùng mã hóa của một gen (gọi ngắn gọn là gen) ở sinh vật nhân sơ có chiều dai $425 \mathrm{~nm}$ và só nuclê̂tit loại Adênin chiếm $20 \%$ số nuclêtitit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại Timin và số nuclêtitit loại Xitozin chiếm $20 \%$ số nuclêôtit của mạch. Gen này thực hiện quá trình phiên mã tổng hợp mARN, đã cần môi truờng nội bào cung cấp 560 nuclêôtit loại Uraxin. Các phân từ mARN được tổng hợp đều tham gia vào quá trình dịch mã. Giả sử trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân từ mARN có 1 riboxöm truợt qua không lặp lại. Hãy xác định số nuclê̂tit từng loại trên tARN tham gia quá trình dịch mã trên. Biết bộ ba kết thúc trển mARN là UAA. c) Một hợp từ của một loài thực vật lưỡng bội nguyên phân liên tiếp 7 lần. Nhưng khi két thúc lần phân bào thứ 4 , trong số các tế bào con, do tác nhân đột biến đã có một tế bào con bị rối loạn phân bào xảy ra trên tất cả các cặp NST. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ tế bào đột biến so với tế bào bình thường.
Câu 5 (2,0 điểm).
a) Một loài thực vật, alen T quy định thân cao, alen t quy định thân thấp; alen $\mathrm{M}$ quy định khả năng chịu mặn, alen $m$ quy định không có khả năng chịu mặn; cây có kiểu gen mm không có khả năng sống trong đất ngập mặn và hạt có kiểu gen $\mathrm{mm}$ khhông nảy-mầm trong đất ngập mặn. Đế nghiên cứu và ựng dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta cho các cây dị hợp 2 cặp gen $(\mathrm{P})$ giao phân vóni nhả vàng đất ra các cây $F_{1}$ ở vườn ươm không nhiểm mặn, sau đó chọn tất cả các cây thân câo $F_{1}$ đem trồng ớ vuùng bển, cấc cây này giao phấn ngẩu nhiên tạo ra $\mathrm{F}_{2}$. Theo lý thuyết, xác định tie lê̂ sốy đông ngập mặn ven biển, các cây này giao phấn ngẩu nhiên
hợp vể cà 2 cặp gen trong tổng sốy thu được ở $F_{2}$.
Biết rằng các gen phân li độc lập, tính trạng trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
b) Theo lý thuyết, số loại giao tử được tạo ra từ 1 tế bào sinh dục chín của một cơ thể động vật có kiểu gen $\mathrm{Aa} \frac{\mathrm{BD}}{\mathrm{bd}} \mathrm{X}^{E} \mathrm{Y}$ là bao nhiêu? Viết kiếu gen của các loại giao tử đó. Biết quá trình giảm phân của tế bảo trên diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo.
c) Phả hệ dưới đây ghi nhận đặc điểm kiểu hình màu sắc lông ở chuột Guinera do các alen của một gen quy đinh.
Hãy cho biết theo phả hệ này, tính trạng màu lông do tối thiểu bao nhiêu alen quy định? Giải thích mối quan hệ trội, lặn giữa các alen và viết các kiểu gen tương ứng của mỗi cá thể trong phả hệ.
HSG SInh 9 Phú Tho 2223Bản Word dùng tool nên còn nhiều lỗi chính tả. Nếu thầy cô quan tâm vui lòng tải về