Đề thi vào 10 Chuyên Sinh Lâm Đồng – Năm học 2023 – 2024
Đề thi vào 10 Chuyên Sinh Lâm Đồng – Năm học 2023 – 2024
Câu 1: (2,75 điểm)
1.1. Nêu những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các kì của quá trình giảm phân theo bảng sau:
Các kì | Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể | |
Giảm phân I | Giảm phân II | |
Kì đầu | ||
Kì giữa | ||
Kì sau | ||
Kì cuối |
1.2. Hãy cho biết những diễn biến hình thái nhiễm sắc thể trong các trường hợp sau có ý nghĩa như thế nào?
a) Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit trong cặp tương đồng ở kì đầu giảm phân $\mathrm{I}$.
b) Kì giữa giảm phân $\mathrm{I}$, các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng tập trung thành 02 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
c) Nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại vào kì giữa của quá trình phân bào.
Câu 2: (5,25 điểm)
2.1. Em hãy ghép từng mối quan hệ giữa các sinh vật ở cột 1 tương ứng với nội dung về đặc điểm ở cột 2.
Mối quan hệ giữa các sinh vật (cột 1) | Nội dung về đặc điểm (cột 2) |
Sinh vật này ăn sinh vật khác | Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau. |
Cạnh tranh | Động vật ăn thực vật, động vật ăn con mồi, thực vật bắt sâu bọ. |
Hội sinh | Sự hợp tác giữa các sinh vật và cùng có lợi; đồng thời nhất thiết phải có sự tồn tại lần nhau. |
Kí sinh, nửa kí sinh | Sự hợp tác giữa 02 loài sinh vật, một bên có lợi còn bên kia không có lợi cũng không bị hại. |
Cộng sinh | Sinh vật sống nhờ trên cơ thế cúa sinh vật khác, lấy chất dinh dưỡng, …từ sinh vật đó. |
2.2. Giả sử, một học sinh lớp 9 nghiên cứu mối quan hệ dinh dưỡng của các loài sinh vật tại một hệ sinh thái ngập nước và ghi lại được các loài sinh vật sau: Rận nước, Ồc, Cua đá, Cá nhỏ, Tôm, Cá lớn, Thực vật phù du và tảo, Chim. Học sinh này đã thiết kế một lưới thức ăn minh họa như hình 1 , mỗi chữ cái $A, B, C, D, E, F, G, H$ tương ứng với một loài sinh vật.
a) Em hãy điền tên từng loài sinh vật tương ứng với các chữ cái $\mathrm{A}, \mathrm{B}, \mathrm{C}$, $\mathrm{D}, \mathrm{E}, \mathrm{F}, \mathrm{G}, \mathrm{H}$ để hình thành một lưới thức ăn hoàn chỉnh.
b) Trong lưới thức ăn (vùa hoàn thành ở ýa), em hãy cho biết loài sinh vật nào khi mất đi thì lưới thức ăn này sẽ không tồn tại? Giải thích.
c) Em hãy cho biết và giải thích những loài sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng 2, bậc dinh dưỡng 3 ?
d) Trong lưới thức ăn trên, chuỗi thức ăn nào dài nhất? Giải thích.
Câu 3: (2,25 điểm)
3.1. Khi phân tích nhiễm sắc đồ(Kỹ thuật xét nghiệm hiện đại được sử dụng để phân tích nhiễm sắc thể ở người) của một người bị hội chứng bệnh thể hiện qua hình 2.
a) Em hãy cho biết người này là nam hay nữ và bị mắc hội chứng bệnh gì? Giải thích.
b) Trình bày cơ chế phát sinh ra hội chứng bệnh này.
3.2. Thế nào là ưu thế lai? Ở một loài thực vật giao phấn, khi thực hiện phép lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được $\mathrm{F}_{1}$ biểu hiện ưu thế lai cao nhất, sau đó cho các con lai tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì ưu thế lai giảm dần. Giải thích.
Câu 4: (2,50 điểm)
4.1. Hình 3 thể hiện đơn giản hóa minh họa quá trình lắp ghép các nuclêôtit trên mạch mới khi thực hiện quá trình tự nhân đôi trên một chạc sao chép hình chữ $Y$ của phân tử $\mathrm{ADN}$ qua sơ đồ I
a) Quá trình nhân đôi $\mathrm{ADN}$ diễn ra theo những nguyên tắc nào?
b) Trong 02 sơ đồ ở hình 3, sơ đồ nào đúng? Giải thích. 4.2. Có quan điểm cho rằng “Trong các dạng của đột biến gen thì dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit khi phát sinh sẽ ít gây hại hơn so với đột biến mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit. Tuy nhiên, trong trường hợp đột biến thay thế một cặp nuclêôtit khi đã phát sinh thì cũng có trường hợp làm mất chức năng sinh học của phân tử prôtêin hoặc không tổng hợp được phân tử prôtêin từ gen phát sinh đột biến đó”. Dựa trên cơ sở di truyền học phân tử, em hãy giải thích quan điểm trên là đúng.
Câu 5: (3,75 điểm)
Xét trên mạch thứ nhất của một gen có tổng hai loại nuclêôtit $A+G=450$ nuclêôtit, hiệu số giữa hai loại nuclêôtit $A-G=150$ nuclêôtit; số nuclêôtit loại $\mathrm{T}=\frac{3}{10} \mathrm{~A}$, loại $\mathrm{X}=\frac{\mathrm{A}}{5}$
a) Xác định số lượng và tỉ lệ phần trăm (\%) từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen.
b) Xác định tỉ lệ phần trăm (\%) và số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
c) Xác định số liên kết cộng hóa trị giữa đường và axit photphoric trong các đơn phân của gen và số liên kết hyđrô giữa các bazơ nitric của các nuclêôtit đứng đối diện nhau trên 2 mạch dơn của gen.
Câu 6: (3,50 điểm)
6.1. Giả sử ở một loài thực vật giao phấn, gen $\mathrm{A}$ quy định thân cao là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp.
a) Thực hiện phép lai giữa cây có kiểu hình thân cao mang kiểu gen dị hợp với cây có kiểu hình thân thấp. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình đời con lai $\mathrm{F}_{1}$.
b) Nếu cho các cây đời con lai $\mathrm{F}_{1}\left(o^{\prime} y ́ a\right)$ cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình đời con lai $\mathrm{F}_{2}$.
6.2. Giả sử, các gen phân ly độc lập, có quan hệ trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến trong quá trình phát sinh tạo giao tử. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen như sau:
Theo lý thuyết, đời con $\mathrm{F}_{1}$ thu được bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình? Nêu cách tính.