File word đề thi vào 10 Môn Hóa THPT chuyên Lê Quý Đôn – Năm học 2023 – 2024
File word đề thi vào 10 Môn Hóa THPT chuyên Lê Quý Đôn – Năm học 2023 – 2024
Câu 1. (2,0 điểm)
1) Viết phương trình các phản ứng theo sơ đồ chuyền hóa:
$
\mathrm{NaCl} \stackrel{(1)}{\longrightarrow} \mathrm{Cl}_{2} \stackrel{(2)}{\longrightarrow} \mathrm{HCl} \stackrel{(3)}{\longrightarrow} \mathrm{FeCl}_{3} \stackrel{\text { (3) }}{\longrightarrow} \mathrm{FeCl}_{2}
$
Mỗi mũi tên trên sơ đồ chuyển hóa tương ứng với một phương trình phàn ứng.
2) Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong mỗi thi nghiệm sau:
a. Cho một mẫu $\mathrm{Na}$ vào dung dịch $\mathrm{CuSO}_{4}$;
b. Sục từ từ đến dư khi $\mathrm{SO}_{2}$ vào dung dịch nước brom;
c. Trộn dung dịch $\mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}$ với dung dịch $\mathrm{Al}_{2}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{3}$;
d. Cho dung dịch $\mathrm{AgNO}_{3}$ đến dư vào dung dịch $\mathrm{FeCl}_{2}$.
Câu 2. (2,0 điểm)
$a$ và nồng độ phần trăm của chẩt tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
2) Cho 1,61 gam một kim loại kiềm (R) phản úng hết với một lượng dư nước thu được $600 \mathrm{~mL}$ dung dịch $(\mathrm{A})$. Để trung hòa $150 \mathrm{~mL}$ dung dịch (A) cần vừa hết 14,38 $\mathrm{mL}$ dung dịch $\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} 2 \mathrm{M}$.
a. Viết phương trình hóa học của các phản úng xảy ra.
b. Xác định kim loại kiềm (R).
3) Hòa tan hoàn toàn 3,06 gam $\mathrm{BaO}$ trong một lượng dư nước thu được dung dịch (B). Nhiệt phân hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp (C) gồm $\mathrm{CaCO}_{3}, \mathrm{MgCO}_{3}$ thu được khí (D). Sục từ từ khí (D) vào dung dịch (B) để phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Chứng minh rằng sau phản ứng giữa (B) với (D) có kết tủa được tạo ra.
b. Tính phần trăm khối lượng $\mathrm{CaCO}_{3}$ trong hỗn họp $(\mathrm{C})$ để phản ứng giữa khi (D) với dung dịch (B) tạo ra lượng kết tủa lớn nhất.
Câu 3. (2,0 điểm)
1) Chi dùng thêm dung dịch $\mathrm{Ba}(\mathrm{OH})_{2}$, hãy nhận biết các dung dịch đựng riêng lẻ trong các ống nghiệm chưa dán nhãn sau đây bằng phương pháp hóa học: $\mathrm{Fe}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{3}, \mathrm{Al}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{3}, \mathrm{Cu}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{2}$, $\mathrm{Na}_{2} \mathrm{SO}_{4}$. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2) Độ dinh dưỡng của phân đạm, phân lân, phân kali được đánh giá bằng phần trăm theo khối lượng tương ứng của $\mathrm{N}, \mathrm{P}_{2} \mathrm{O}_{5}, \mathrm{~K}_{2} \mathrm{O}$ trong phân.
a. Tính độ dinh dưỡng của đạm và kali trong $\mathrm{KNO}_{3}$.
b. Một loại phân bón supephotphat kép có chứa $69,62 \%$ canxi đihidrophotphat theo khối lượng, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Tính độ dinh dưởig của loai phân này.
3) Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt trong $560 \mathrm{mt}$ durg dich $\mathrm{HNO}_{3} 2 \mathrm{M}$ thu được dung dịch (E) chi chứa muối nitrat kim loại và axit còn dư.
a. Lập công thức hóa học của oxit sắt.
b. Dung dịch (E) hòa tan tối đa một lượng Mg, chi tạo ra 0,896 lít khí NO (khi duy nhất, ở đktc) và dung dịch $(\mathrm{G})$. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính tổng khối lượng muối khan có trong dung dịch $(\mathrm{G})$.
Câu 4. (2,0 điểm)
khác coi như có đủ. khác coi như có đù.
2) Cho axetylen tác dụng với khí hiđro có mặt xúc tảc niken thu được hổn hợp (H) gồm ba
hiđrocacbon khác nhau.
a. Hỗn hơp $(\mathrm{H})$ gồm những hiarocacbon nào?
b. Lập sơ đồ tách riêng từng hiđrocacbon ra khói hỗn hợp $(\mathrm{H})$. (Không nhât thiế phai ghín
3) Nung nóng khi metan ở $1500^{\circ} \mathrm{C}$ rồi làm lanh nhanh thu được hỗn hợp khí (I) gồm ba chất khi. Ti khối của (I) đối vởi hiđro là 6,4 .
a. Tỉnh hiẹ̉u suất phản ứng điều chế axetilen ở trên. b. Cho $\mathrm{V} \mathrm{cm}^{3}$ hỗn hợp khí (I) tác dụng với một lượng dư $\mathrm{Ag}_{2} \mathrm{O} / \mathrm{NH}_{3}$ thu được 1,8 gam
Tính giá trị của $\mathrm{V}$ (đktc).
Câu 5. (2,0 điểm)
1) Cho hỗn hợp (J) gồm ba kim loại $\mathrm{Na}, \mathrm{Al}$, Fe phàn ứng hoàn toàn với dung dịch $\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}$ loãng dư thu được $\mathrm{V}$ lít $\mathrm{H}_{2}$ (đktc). Nếu thay kim loai $\mathrm{Na}$ và Fe trong hỗn hợp (J) bẳng một kim loại $(\mathrm{M})$ chấi lương $\mathrm{Na}$ ve trong $(\mathrm{J})$, sau đó cho chín bằng $50 \%$ tông khẩ tích khi $\mathrm{H}_{2}$ bay ra cũng đúng bằng $\mathrm{V}$ lít (đktc). Viết phương trình hóa hoc của các phản ứng xảy ra và xác định kim loại $(\mathrm{M})$.
2) Hợ chất hữu cơ $(Z)$ mạch hở, phân từ chi chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,96 gam $(\mathrm{Z})$ bằng một lượng vừa đủ khí oxi chi thu được $\mathrm{CO}_{2}, \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}$. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng một lượng dư dung dịch $\mathrm{Ba}(\mathrm{OH})_{2}$ thu được 29,55 gam kết tủa. Kết thúc phản ứng, khối lượng dung dịch thu được giàm đi 20,79 gam so với khối lượng dung dịch $\mathrm{Ba}(\mathrm{OH})_{2}$ ban đầu.
a. Biết tổng số nguyên tư cúa các nguyên tố trong mỗi phân tử $(Z)$ là 17 , lập công thức phân tử của $(Z)$.
b. Viết các công thức cấu tạo có thể có của (Z).
3) Hợp chất hữu cơ $(\mathrm{Q})$ chi chứa $\mathrm{C}, \mathrm{H}, \mathrm{O}$. Cứ 0,37 gam hơi của chất $(\mathrm{Q})$ thì chiếm thề tích bằng thể tích 0,16 gam oxi đo ở cùng điều kiện. Cho 2,22 gam chất (Q) vào $100 \mathrm{~mL}$ dung dịch $\mathrm{NaOH} 1 \mathrm{M}$ $(\mathrm{d}=1,0262 \mathrm{~g} / \mathrm{mL})$ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó nâng nhiệt độ từ từ cho bay hơi đến khô, làm lạnh để ngưng tụ hết phần hơi. Kết thúc thi nghiệm, thu được chất rắn (T) khan và 100 gam chất lỏng. Xác định công thức cấu tạo của (Q).
Cho nguyên từ khối:
$\mathrm{H}=1 ; \mathrm{C}=12 ; \mathrm{O}=16 ; \mathrm{Li}=7 ; \mathrm{Na}=23 ; \mathrm{K}=39 ; \mathrm{Mg}=24 ; \mathrm{Ca}=40 ; \mathrm{Ba}=137$
$\mathrm{Al}=27 ; \mathrm{N}=14 ; \mathrm{P}=31, \mathrm{~S}=32, \mathrm{Cl}=35,5 ; \mathrm{Cu}=64 ; \mathrm{Fe}=56 ; \mathrm{Ag}=108$