Đề HSG Hóa 9 Đề thi vào 10 Chuyên Bình Phước – Năm học 2020 – 2021

Đề HSG Hóa 9 Đề thi vào 10 Chuyên Bình Phước – Năm học 2020 – 2021

Cho: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; S = 32; Cl = 35,5; K= 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137; Pb = 207

Câu I (1,5 điểm)

1.(0,5 điểm) dung dịch A chứa Na2CO3, dung dịch B chứa Ca(HCO3)2. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) khi

  1. Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch A và dung dịch B.
  2. Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch A và dung dịch B.

2.(1,0 điểm) Hãy chọn một kim loại thíc hợp để nhận biết năm dung dịch trong năm lọ hóa chất mất nhãn: H2SO4; Na2SO4; Na2CO3; BaCl2; NaCl.

Câu II. (1,5 điểm) Cho các phương trình hóa học dưới đây.

(1) A + B$\xrightarrow{{{\text{t}}^{\text{o}}}}$ Q        (4) F + B $\xrightarrow{{{\text{t}}^{\text{o}}}}$ E$\uparrow $

(2) Q + HCl $\xrightarrow{{}}$ D + E$\uparrow $         (5) G + E $\xrightarrow{{}}$ I + H2O

(3) Q + HCl $\xrightarrow{{}}$ D + E$\uparrow $         (6) I + FeSO4 $\xrightarrow{{}}$Q$\downarrow $ + J

Biết A, B, F là các đơn chất; Q (MQ = 88 g/mol) là hợp chất rắn, không tan trong nước; J là hợp chất của natri. Hoàn thành các phương trình hóa học trên.

Câu III (2,0 điểm)                                                        

Chất X là tinh thể muối ngậm nước của kim loại R có công thức : Rx(SO4)y.nH2O (với x, y, n là các số nguyên). Hòa tan hoàn toàn 7,228 gam X vào nước thì được dung dịch A chứa một muối tan.

– Nếu lấy toàn bộ dung dịch A ở trên, cho tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thì sau phản ứng thu được kết tủa B. Nung kết tủa B trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 2,08 gam chất rắn.

Có thể bạn quan tâm  File word Đề thi vào 10 Chuyên Hóa Tỉnh Vĩnh Phúc – Năm học 2023

– Mặt khác, nếu cho toàn bộ dung dịch A ở trên vào dung dịch BaCl2 dư,  thì sau phản ứng thu được 6,058 gam kết tủa BaSO4.

  1. Nếu lấy dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2, rồi lọc và nung trong khong khí đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu ga chất rắn?
  2. Tìm công thức chất X ở trên

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

Câu IV (2,0 điểm)

Nung m gam đá vôi chứa 80% CaCO3 (còn lại là tạp chất trơ) đến khối lượng không đổi thu được V lít CO2 (đktc). Dẫn toàn bộ lượng CO2 trên vào 400 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau

  • Cho dung dịch BaCl2 dư vào phần 1, được a gam kết tủa trắng
  • Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phần 2, được b gam kết tủa trắng

Biết giá trị của a và b chênh lệch nhau 19,7 gam và các phản ứng xảy ra hoàn toàn hãy:

  1. Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch X. (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi).
  2. Tính giá trị của V và m

Câu V (1,0 điểm)

Cho 1,344 lít hỗn hợp khí X gồm metan, etilen và H2 vào bình kín có Ni làm xúc tác, đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí Y vào dung dịch brom dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình brom tăng 0,448 gam và hỗn hợp khí thoát ra có khối lượng m gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí X thì thu được 3,92 lít khí CO2 và 4,5 gam nước. Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

  1. Tính giá trị của m
  2. Tính hiệu suất của phản ứng giữa etilen và khí hidro.
Có thể bạn quan tâm  File word Đề thi vào 10 Chuyên Hóa Tỉnh Bến Tre – Năm học 2023 – 2024

Câu VI (2,0 điểm)

1. (1,0 điểm) Hợp chất hữu cơ A có công thứ cấu tạo thu gọn: H2C=CH – CH2 – OH. Dựa vào tính chất hóa học của etilen và rượu etylic, hãy viết phương trình hóa học khi cho A

  1. tác dụng với kim loại Na.
  2. tác dụng với dung dịch brom.
  3. tác dụng với axit axetic.
  4. tham gia phản ứng đốt cháy.

2. (1,0 điểm) Cho axit hữu cơ CaHb(COOH)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH 15%. Sau phanr ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thì thu được phần hơi có khối lượng 20,12 gam, còn lại chất rắn Z có khối lượng là 5,76 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và trong quá trình cô cạn không diên ra phản ứng hóa học hãy :

  1. Xác định công thức phân tử của axit hữu cơ ở trên.
  2. Viết công thức cấu tạo có thể có của axit hữu cơ trên.

—————–HẾT————-

admin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *