File word Đề thi vào 10 Môn Hóa Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định – Năm học 2023
File word Đề thi vào 10 Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định – Năm học 2023
Câu 1: (2,0 điểm)
1. Điền một từ thích hợp vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau: “nhôm là nguyên tố kim loại có nhiều ứng dụng trong đời sống. Cấu tạo nguyên tử nhôm gồm hạt nhẩn mang điện tích dương và lớp (1) tạo bởi mười ba $(2)$ mang điện tích âm. Hạt nhân nguyên tử nhôm có chứa mười ba (3) và mười bốn (4)
2. Cho một dây nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch đồng (II) clorua. Nêu hai hiện tượng quan sát được và viết $\mathrm{PTHH}$ xảy ra.
3. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt lá nhôm và lá magie.
Hướng dẫn
1. (1) vỏ; (2) electron; (3) proton; (4) notron.
2. Cho dây $\mathrm{Al}$ vào dung dịch $\mathrm{CuCl}_2$ (màu xanh lơ), sau một thời gian ta thấy phần dây nhôm tiếp xúc với dung dịch có lớp kim loại $\mathrm{Cu}$ màu đỏ, dung dịch màu xanh nhạt dần: $2 \mathrm{Al}+3 \mathrm{CuCl}_2 \rightarrow 2 \mathrm{AlCl}_3+3 \mathrm{Cu}$
3. Nhỏ dung dịch $\mathrm{NaOH}$ lên hai lá $\mathrm{Al}$ và $\mathrm{Mg}$, quan sát hiện tượng, lá kim loại nào thấy có sủi bọt khí là lá nhôm:
$
\mathrm{NaOH}+\mathrm{Al}+\mathrm{H}_2 \mathrm{O} \rightarrow \mathrm{NaAlO}_2+1,5 \mathrm{H}_2
$
Câu 2: (2,0 điểm)
1. Biển Chết nằm ở biên giưới Israel và Jordan thu hút hàng triệu du khách mỗi năm đến trải nghiệm cảm giác tự nổi trên mặt biển mà không cần bơi. Nồng độ các muối trong nước biển tại đây gồm $\mathrm{CaCl}_2 4,6 \% ; \mathrm{KCl} 1,4 \%$; $\mathrm{MgCl}_2 16 \%$ và $\mathrm{NaCl} 9,6 \%$. Tính khối lượng riêng $(\mathrm{g} / \mathrm{ml})$ của nước Biển Chết. Coi quá trình hòa tan muối không làm thay đổi thể tích nước.
2. Chọn chất thích hợp rồi viết các $\mathrm{PTHH}$ trong sơ đồ chuyển hóa sau:
$
\mathrm{KHCO}_3 \stackrel{\mathrm{X}}{\longrightarrow} \mathrm{K}_2 \mathrm{CO}_3 \stackrel{\mathrm{Y}}{\longrightarrow} \mathrm{KHCO}_3 \stackrel{\mathrm{X}}{\longrightarrow} \mathrm{KOH} \stackrel{\mathrm{Y}}{\longrightarrow} \mathrm{KHCO}_3
$
Biết phần trăm khối lượng nguyên tố $\mathrm{Ca}$ trong $X$ và $Y$ lần lượt bằng $54 \%$ và $24,7 \%$; mỗi mũi tên ứng với một PTHH của hai chất tương ứng.
Hướng dẫn
1. Giả sử 1 lít nước biển Chết có khối lượng $\mathrm{m}(\mathrm{gam})$.
Ta có: $\mathrm{m}(1$ lít nước biển $)=(4,6 \%+1,4 \%+16 \%+9,6 \%) \cdot \mathrm{m}+1000=\mathrm{m} \rightarrow \mathrm{m}=1462 \rightarrow \mathrm{d}=\mathrm{m} / \mathrm{V}=1,462(\mathrm{~g} / \mathrm{ml})$
2. $\mathrm{X}: \mathrm{Ca}_{\mathrm{n}} \mathrm{X}^{\prime} \stackrel{54 \%}{\longrightarrow} \mathrm{M}_{\mathrm{X}}=74 \mathrm{n} \stackrel{\text { chon }}{\longrightarrow} \mathrm{n}=1 ; \mathrm{M}=74 \rightarrow \mathrm{X}: \mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_2$
2. $\mathrm{Y}: \mathrm{Ca}_{\mathrm{m}} \mathrm{Y}^{\prime} \stackrel{24,7 \%}{\longrightarrow} \mathrm{M}_{\mathrm{Y}}=162 \mathrm{~m} \stackrel{\text { chọn }}{\longrightarrow} \mathrm{m}=1 ; \mathrm{M}=162 \rightarrow \mathrm{Y}: \mathrm{Ca}\left(\mathrm{HCO}_3\right)_2$
$
\begin{array}{ll}
2 \mathrm{KHCO}_3+\mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_2 \rightarrow \mathrm{K}_2 \mathrm{CO}_3+\mathrm{CaCO}_3+2 \mathrm{H}_2 \mathrm{O} & \mathrm{K}_2 \mathrm{CO}_3+\mathrm{Ca}\left(\mathrm{HCO}_3\right)_2 \rightarrow \mathrm{CaCO}_3+2 \mathrm{KHCO}_3 \\
\mathrm{KHCO}_3+\mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_2 \rightarrow \mathrm{KOH}+\mathrm{CaCO}_3+\mathrm{H}_2 \mathrm{O} & \mathrm{KOH}+\mathrm{Ca}\left(\mathrm{HCO}_3\right)_2 \rightarrow \mathrm{KHCO}_3+\mathrm{CaCO}_3+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}
\end{array}
$
3. Phân bón NPK là hỗn hợp các muối $\mathrm{NH}_4 \mathrm{NO}_3,\left(\mathrm{NH}_4\right)_2 \mathrm{HPO}_4, \mathrm{KCl}$ và một lượng phụ gia không chứa các nguyên tố dinh dưỡng. Trên các bao bì phân NPK thường có kí hiệu bằng những chữ số nhằm cho biết tỉ lệ khối lượng các thành phần trong phân bón. Thí dụ phân bón NPK 15.11 .12 cho biết hàm lượng của $\mathrm{N}_2, \mathrm{P}_2 \mathrm{O}_5$ và $\mathrm{K}_2 \mathrm{O}$ lần lượt là $15 \%, 11 \%$ và $12 \%$. Việc bón phân NPK cho cây cà phê sau khi trồng bốn năm được chia thành ba thời kì như sau:
a. Tính khối lượng $\mathrm{N}$ đã cung cấp cho mỗi cây cà phê trong cả ba thời kì.
b. Nguyên tố dinh dưỡng $\mathrm{P}$ được bổ sung cho cây nhiều nhất ở thời kì nào?
Hướng dẫn
a. Bón thúc ra hoa: $\mathrm{mN}=0,05 \mathrm{~kg}$ Bón đậu quả, ra quả: $\mathrm{mN}=0,084 \mathrm{~kg}$
Bón thúc quả lớn, tăng dưỡng chất cho quả: $\mathrm{mN}=0,096 \mathrm{~kg}$. Tổng lượng $\mathrm{N}$ trong 3 thời kì là: $0,23 \mathrm{~kg}$.
b. Nguyên tố $\mathrm{P}$ bồ sung ở giai đoạn “bón thúc quả lớn, tăng dưỡng chất cho quả” là nhiều nhất.
Câu 3: (2,0 điểm)
1. Để thủy phân hoàn toàn $4,29 \mathrm{~kg}$ một loại chất béo cần dùng vừa đủ $0,6 \mathrm{~kg} \mathrm{NaOH}$, thu được glixerol và $\mathrm{m} \mathrm{kg}$ hỗn hợp muối của các axit béo. Tính khối lượng xà phòng bánh có thể thu được từ $\mathrm{m} \mathrm{kg}$ hỗn hợp các muối trên. Biết muối của các axit béo chiếm $50 \%$ khối lượng của bánh xà phòng.
2. Từ 5,4 kg một loại gạo chứa $80 \%$ tinh bột đem sản xuất dung dịch giấm $4 \%$ theo quá trình bồm ba bước: (1) thủy phân; (2) lên men rượu; (3) lên men giấm. Viết PTHH xảy ra và tính khối lượng giấm (kg) thu được nếu hiệu suất toàn bộ quá trình đạt $60 \%$.
Hướng dẫn
1. $\mathrm{NaOH}^{0,015(\mathrm{kmol})} \rightarrow$ Glixerol $^{0,005} \stackrel{\text { BTKL }}{\longrightarrow} \mid \begin{aligned} & \mathrm{m}_{\mathrm{CB}}+\mathrm{m}_{\mathrm{NaOH}}=\mathrm{m}_{\text {Muối }}+\mathrm{m}_{\text {Glixerol }} \\ & \mathrm{m}_{\text {Muóí }}=4,43 \stackrel{50 \%}{\longrightarrow} \mathrm{m}_{\text {Xà phòng }}=8,86(\mathrm{~kg})\end{aligned}$
2. $\left(\mathrm{C}_6 \mathrm{H}_{10} \mathrm{O}_5\right)_{\mathrm{n}}+\mathrm{nH}_2 \mathrm{O} \rightarrow \mathrm{nC}_6 \mathrm{H}_{12} \mathrm{O}_6 \quad \mathrm{C}_6 \mathrm{H}_{12} \mathrm{O}_6 \rightarrow 2 \mathrm{C}_2 \mathrm{H}_5 \mathrm{OH}+2 \mathrm{CO}_2 \quad \mathrm{C}_2 \mathrm{H}_5 \mathrm{OH}+\mathrm{O}_2 \rightarrow \mathrm{CH}_3 \mathrm{COOH}+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}$
Khối lượng giấm thu được: $5,4.80 \%: 162.2 .60 .60 \%: 4 \%=48 \mathrm{~kg}$
Câu 4: (2,0 điểm)
1. Axit xitric (khối lượng mol bằng 192 gam) là hợp chất tạo nên vị chua cho quả chanh. Phân tích nguyên tố cho thấy axit xitric có phần trăm khối lượng cacbon, hidro và oxi lần lượt bằng $37,5 \% ; 4,2 \%$ và $58,3 \%$. Xác định CTPT của axit xitric.
2. Trong phân tử axit xitric có 3 nhóm – $\mathrm{COOH}$ liên kết với 3 nguyên tử cacbon khác nhau, 1 nhóm $-\mathrm{OH}$ và 2 nhóm – $\mathrm{CH}_2$ – Đề xuất một công thức cấu tạo thích hợp cho axit xitric và viết $\mathrm{PTHH}$ của axit xitric với dung dịch $\mathrm{NaHCO}_3$ dư.
Hướng dẫn
1. Axit xitric: $\mathrm{C}_{\mathrm{x}} \mathrm{H}_{\mathrm{y}} \mathrm{O}_{\mathrm{z}} \rightarrow \mathrm{x}: \mathrm{y}: \mathrm{z}=\frac{\% \mathrm{C}}{12}: \frac{\% \mathrm{H}}{1}: \frac{\% \mathrm{O}}{16}=3,125: 4,2: 3,64375=6: 8: 7 \rightarrow \mathrm{C}_6 \mathrm{H}_8 \mathrm{O}_7$
2. CTCT acid citric: $\mathrm{HOOC}-\mathrm{CH}_2-\mathrm{C}(\mathrm{OH})(\mathrm{COOH})-\mathrm{CH}_2-\mathrm{COOH}$
$\mathrm{HOC}_3 \mathrm{H}_4(\mathrm{COOH})_3+3 \mathrm{NaHCO}_3 \rightarrow \mathrm{HOC}_3 \mathrm{H}_4(\mathrm{COONa})_3+3 \mathrm{CO}_2+3 \mathrm{H}_2 \mathrm{O}$
3. Một bạn học sinh vô tình phát hiện ra khi cho bột $\mathrm{NaHCO}_3$ vào dung dịch axit xitric sẽ xuất hiện bọt khí đồng thời dung dịch sẽ mát hơn. Để tìm hiểu về sự giảm nhiệt độ thú vị này, bạn học sinh đã tiến hành thí nghiệm (TN) và xác định nhiệt độ thấp nhất của dung dịch như trong hình minh họa dưới đây. Lặp lại $\mathrm{TN}$ với các khối lượng $\mathrm{NaHCO}_3$ khác nhau nhưng luôn giữ nguyện lượng dunng dịch axit xitric.
a. Điền số vào các ô trống để hoàn thành bảng kết quả sau:
b. Nhận xét về mối quan hệ giữa khối lượng $\mathrm{NaHCO}_3$ và $\Delta \mathrm{T}$ ở $\mathrm{TN} 1, \mathrm{TN} 2$ và $\mathrm{TN} 3$.
c. Dự đoản nguyên nhân tại sao $\Delta \mathrm{T}$ thu được ở $\mathrm{TN} 3$ và TN4 lại bằng nhau?
d. Cần dùng bao nhiêu gam $\mathrm{NaHCO}_3$ để lượng dung dịch axit xitric trên giảm $3^{\circ} \mathrm{C}$ Hướng dẫn
a.
b. Mối quan hệ: $\Delta \mathrm{T}=4 . \mathrm{mNaHCO}_3$
c. Vì lượng axit citric chỉ đủ phản ứng với 1,5 gam $\mathrm{NaHCO}_3$.
d. Cần dùng $\mathrm{mNaHCO}_3=3: 4=0,75$ gam để dung dịch axit xitric trên giảm $3^0$
Câu 5: (1,5 điểm)
1. Tên lửa đẩy của tàu vũ trụ con thoi sử dụng hỗn hợp bột nhôm và $\mathrm{NH}_4 \mathrm{ClO}_4$ làm nhiên liệu cho phản ứng: $\mathrm{Al}+\mathrm{NH}_4 \mathrm{ClO}_4 \rightarrow \mathrm{Al}_2 \mathrm{O}_3+\mathrm{AlCl}_3+\mathrm{NO}+\mathrm{H}_2 \mathrm{O}$. Cân bằng PTHH trên và tính khối lượng $\mathrm{NH}_4 \mathrm{ClO}_4$ cần thiết để phản ứng vừa đủ với 8,1 gam nhôm.
Hướng dẫn
2. Giả sử các nguyên tử nhôm là các quả cầu cứng có bán kính $\mathrm{r}$, tiếp xúc với nhau và được sắp xếp đều đặn trên một mặt phẳng theo một trong hai phương án $\mathrm{A}$ và $\mathrm{B}$ như trong hình minh họa dưới đây. Chú ý rằng số lượng các nguyên tử nhôm là rất lớn và hình vẽ chỉ biểu diễn một phần hình chiếu vuông góc của các nguyên tử nhôm lên mặt phẳng đang xét.
a. Một nguyên tử nhôm sẽ tiếp xúc trực tiếp với bao nhiêu nguyên tử nhôm khác trong cùng mặt phẳng nếu: sắp xếp theo phương án $\mathrm{A}$ ? Sắp xếp theo phương án $\mathrm{B}$.
b. Người ta định nghĩa ô mạng đơn vị là hình thoi có diện tích nhỏ nhất và có các đỉnh lần lượt là tâm của bốn hình tròn màu đen. Thí dụ ô mạng cơ sỏ đơn vị của phương án A được biểu diễn trong hình minh họa trên. Tính diện tích ô mạng đơn vị của mồi phương án theo $r$.
c. Xét một ô mạng đơn vị thì tỉ sô giữa diện tích bị chiếm bởi các phần màu đen và diện tích ô mạng đơn vị được gọi là độ đặc khít. Chứng minh rằng độ chặt khít khi sắp xếp theo phương án $\mathrm{B}$ sẽ lớn hơn độ chặt khí khi sắp xếp theo phương án $\mathrm{A}$.
Hướng dẫn
1. $3 \mathrm{Al}+3 \mathrm{NH}_4 \mathrm{ClO}_4 \rightarrow \mathrm{Al}_2 \mathrm{O}_3+\mathrm{AlCl}_3+3 \mathrm{NO}+6 \mathrm{H}_2 \mathrm{O}$ ta có: $\mathrm{Al}+\mathrm{N}^{-3}-8 \mathrm{e} \rightarrow \mathrm{Al}^{+3}+\mathrm{N}^{+2}$ và $\mathrm{Cl}^{+7}+8 \mathrm{e} \rightarrow \mathrm{Cl}^{-}$ $0,3 \rightarrow \quad 0,3 \quad$ Suy ra: $\mathrm{mNH}_4 \mathrm{ClO}_4=35,25$ gam.
2. a. Phương án $\mathrm{A}: 1$ nguyên tử $\mathrm{Al}$ tiếp xúc với 4 nguyên tử $\mathrm{Al}$ khác. Phương án $\mathrm{B}: 6$ nguyên tử $\mathrm{Al}$ khác. Ô mạng cơ sở trong phương án $\mathrm{B}$ là:
b. Phương án $\mathrm{A}: \mathrm{S}=(2 \mathrm{r})^2$ và phương án $\mathrm{B}$ : $\mathrm{S}_{\text {hinh thoi }}=\frac{1}{2} \cdot 2 \sqrt{3} \mathrm{r} \cdot 2 \mathrm{r}=2 \sqrt{3} \mathrm{r}^2$
c. $\mathrm{PA}_{\mathrm{A}}$ phần màu đen: $\mathrm{S}=4 \cdot \mathrm{S}_{1 / 4 \text { hinh tròn }}=\mathrm{S}_{\text {hinh tròn }}=\pi \mathrm{r}^2 \quad \mathrm{PA}_{\mathrm{B}}$ phần màu đen: $2 \cdot \frac{\mathrm{S}_{\mathrm{ht}}}{6}+2 \cdot \frac{\mathrm{S}_{\mathrm{ht}}}{3}=\mathrm{S}_{\mathrm{ht}}=\pi \mathrm{r}^2$
Độ đặc khít $\mathrm{PA}_{\mathrm{A}}=\mathrm{S}_{\text {hinh tròn }}: \mathrm{S}_{\hat{o} \text { mạng co sờ }}=\pi \mathrm{r}^2: 4 \mathrm{r}^2=0,785$
Độ đặc khí $\mathrm{PA}_{\mathrm{B}}=\mathrm{S}_{\text {hinh tròn }}: \mathrm{S}_{\hat{o} \text { mạng cơ sờ }}=\pi \mathrm{r}^2: 2 \sqrt{3} \mathrm{r}^2=0,907$.
file word ở comment
File word: https://docs.google.com/document/d/1Z-H-Ws7S8yGn5vasPF6tNupgEE1FLlOm/edit?usp=sharing&ouid=116298212205166366384&rtpof=true&sd=true