Đề thi HSG Hóa 9 – Tỉnh Bến Tre – Năm học 2021 – 2022
Đề thi HSG Hóa 9 – Tỉnh Bến Tre – Năm học 2021 – 2022
Câu 1. (2,0 điểm)
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 52. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
a) Xác định số hạt proton, nơtron, electron và tên của nguyên tử $X$.
b) A là một loại oxit của $\mathrm{X}$. Trong $\mathrm{A}, \mathrm{X}$ chiếm $38,8 \%$ về khối lượng. Lập công thức phân tử của $\mathrm{A}$, biết $\mathrm{M}_{\mathrm{A}}=183 \mathrm{~g} / \mathrm{mol}$.
Câu 2. (4,0 điểm)
1. Hỗn hợp $\mathrm{A}$ gồm $\mathrm{BaO}, \mathrm{FeO}, \mathrm{Al}_{2} \mathrm{O}_{3}$. Hòa tan $\mathrm{A}$ trong lượng nước dư, được dung dịch $\mathrm{D}$ và phần không $\tan \mathrm{B}$. Sục khí $\mathrm{CO}_{2}$ dư vào $\mathrm{D}$, phản ứng tạo kết tủa. Cho $\mathrm{CO}$ dư đi qua $\mathrm{B}$ nung nóng, được chất rắn $\mathrm{E}$. Khi cho $\mathrm{E}$ tác dụng với dung dịch $\mathrm{NaOH}$ dư, thầy 1 phần bị tan, còn lại chất rắn $\mathrm{G}$. Hòa tan $\mathrm{G}$ vào lượng dư dung dịch $\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}$ loãng, rồi cho dung địch thu được tác dụng với dung dịch $\mathrm{KMnO}_{4}$. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Khi làm lạnh 600 gam dung dịch bão hòa $\mathrm{A}$ ở $90^{\circ} \mathrm{C}$ xuống $10^{\circ} \mathrm{C}$ thì có bao nhiêu gam chất rắn $\mathrm{A}$ thoát ra? Cho biết độ tan của chất $\mathrm{A}$ trong nước ở $10^{\circ} \mathrm{C}$ là 15 gam, còn ở $90^{\circ} \mathrm{C}$ là 50 gam.
Câu 3. (4,0 điểm)
1. Mô tả hiện tượng và viết các phương trình hóa học của các phản ứng để minh họa cho các thí nghiệm sau:
a) Cho mẫu kim loại canxi vào dung dịch $\mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}$.
b) Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch $\mathrm{KOH}$ vào dung dịch $\mathrm{FeCl}_{3}$
c) Cho mẫu kim loại natri vào dung dịch $\mathrm{AlCl}_{3}$.
d) Nhỏ từ từ dung dịch $\mathrm{NaHSO}_{4}$ vào dung dịch $\mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}$.
2. Có 4 chất rắn màu trắng, riêng biệt ở dạng bột gồm: $\mathrm{NaCl}, \mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3} \cdot \mathrm{BaSO}_{4}$, và $\mathrm{CaCO}_{3}$. Chỉ được đ̧̣̂̉ng thêm nước và khí cacbonic, nêu cách phân biệt 4 chất rắn trên vả viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu 4. (2.0 điểm)
1. Khi cho m gam hỗn hợp $\mathrm{A}$ gồm $\mathrm{MgCO}_{3}, \mathrm{Mg}, \mathrm{FeCO}_{3}, \mathrm{CuCO}_{3}$, tác dụng hết với dung dịch $\mathrm{HCl} \mathrm{du}$, thu được 4,8 gam hỗn hợp khí $\mathrm{B}$ chiếm thể tích 6,72 lít (đktc). Nếu có cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 40,9 gam muối khan. Tìm giá trị của $\mathrm{m}$
2. Cho a gam hỗn hợp $\mathrm{X}$ gồm $\mathrm{Zn}$ và $\mathrm{Fe}$ vào một lượng dư dung dịch $\mathrm{CuSO}_{4}$. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ phần dung dịch, thu được a gam chất rắn. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X
Câu 5 (4,0 điểm)
1. Đốt nóng một hỗn hợp gồm $\mathrm{Al}$ và 16 gam $\mathrm{Fe}_{2} \mathrm{O}_{3}$ (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hoàn hợp chất rắn $\mathrm{X}$. Cho $\mathrm{X}$ tác dụng vừa đủ với $\mathrm{V}$ ml dung dịch $\mathrm{NaOH} 1 \mathrm{M}$ sinh ra 3,36 lít khí $\mathrm{H}_{2}$ (đktc). Viết các phương trình hóa học xảy ra và xác định giá trị $\mathrm{V}$.
2. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho a gam Fe hòa tan trong dung dịch $\mathrm{HCl}$, kết thúc thí nghiệm, cô cạn sản phẩm thu được 3,1 gam chất rắn.
Thí nghiệm 2 Cho a gam Fe và $\mathrm{b}$ gam $\mathrm{Mg}$ vào dung dịch $\mathrm{HCl}$ (cùng với lượng như trên), kết thúc thí nghiệm, cô cạn sản phẩm thu được 3,34 gam chất rắn và thu được $448 \mathrm{ml}$ khí hiđro (đktc)
Tìm giá trị của $\mathrm{a}$ và $\mathrm{b}$
Câu 6. (4,0 điểm)
Nung 9,28 gam hỗn hợp $\mathrm{A}$ gồm $\mathrm{FeCO}_{3}$ và một oxit sắt trong không khí đến khối lượng không đổi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8 gam một oxit sắt duy nhất và khí $\mathrm{CO}_{2}$. Hấp thụ hết lượng khí $\mathrm{CO}_{2}$ vào $300 \mathrm{ml}$ dung dịch $\mathrm{Ba}(\mathrm{OH})_{2} 0,1 \mathrm{M}$, kết thúc phần ứng thu được 3,94 gam kết tủa.
a) Tìm công thức hoá học của oxit sắt.
b) Cho 9,28 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch $\mathrm{HCl}$ dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Hãy cho biết: B có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam kim loại đồng?
Cho các số liệu sau:
Kí hiệu | H | O | C | S | Cl | Na | K | Fe | Cu | Al | Mg | Ba |
Nguyên tử khối | 1 | 16 | 12 | 32 | 35,5 | 23 | 39 | 56 | 64 | 27 | 24 | 137 |
Số hiệu nguyên tử | 1 | 8 | 6 | 16 | 17 | 11 | 19 | 26 | 29 | 13 | 12 | 56 |