Đề thi HSG Hóa 9 – Tỉnh Sóc Trăng – Năm học 2021 – 2022

Đề thi HSG Hóa 9 – Tỉnh Sóc Trăng – Năm học 2021 – 2022

Bài 1: (5,0 điểm)

1. (3,0 điểm) Tìm các chất thích hợp ứng với các chữ cái rồi hoàn thiện các phương trình hóa học sau (mỗi chữ cái ứng với 1 chất). Viết phương trình và ghi điều kiện phản ứng (nếu có)

a) $(\mathrm{M})+\mathrm{O}_{2} \stackrel{t^{0}}{\longrightarrow}\left(\mathrm{A}_{1}\right)$

b) $(\mathrm{M})+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}$ đặc, nóng $\rightarrow\left(\mathrm{B}_{1}\right)+\left(\mathrm{B}_{2}\right)+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}$

c) $\left(\mathrm{A}_{1}\right)+\mathrm{HCl} \rightarrow\left(\mathrm{A}_{2}\right)+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}$

d) $\left(\mathrm{A}_{2}\right)+\mathrm{NaOH} \rightarrow(\mathrm{E})_{(\mathrm{r})}+\left(\mathrm{A}_{3}\right)$

e) $\left(\mathrm{B}_{1}\right)+\mathrm{NaOH} \rightarrow(\mathrm{E})(\mathrm{r})+\left(\mathrm{B}_{3}\right)$

f) (E) $\stackrel{t^{0}}{\longrightarrow}\left(\mathrm{A}_{1}\right)+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}$

2. (2,0 điểm) Nêu hiện tượng quan sát được và viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi tiến hành các thí nghiệm sau:
a) Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn.
b) Cho bột đồng vào dung dịch $\mathrm{FeCl}_{3}$.
c) Cho nước ép của một quả chuối đã chín tác dụng với dung dịch $\mathrm{AgNO}_{3}$ trong $\mathrm{NH}_{3}$ và đun nóng nhẹ.
d) Cho mẩu đá vôi vào dung dịch $\mathrm{NaHSO}_{4}$.

Bài 2: (5,0 điểm)

1. (3,0 điểm) Giải thích các vấn đề, hiện tượng trong các trường hợp sau và viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có):

a) Trong y học, $\mathrm{NaHCO}_{3}$ được dùng làm thuốc chữa trị bệnh đau dạ dày (do dư axit).

b) Khi cơm khê (có mùi nồng khét), người ta thường cho vào nồi cơm một mẫu than gỗ.

Có thể bạn quan tâm  Đề thi HSG Hóa 9 Tỉnh Quảng Trị – Năm học 2021 – 2022

c) Khi đánh rơi nhiệt kế thủy ngân, người ta thường phun bột lưu huỳnh lên vùng không gian có thủy ngân rơi vãi để xử lý thủy ngân.

d) Vì sao tàu chở dầu khi bị tai nạn thường gây ra thảm họa cho một vùng biển rất rộng?

e) Vì sao không thể dập tắt đám cháy của kim loại $\mathrm{Mg}$ bằng khí $\mathrm{CO}_{2}$ ?

f) Vì sao khi ném đất đèn xuống ao làm cá chết?

2. (2,0 điểm) Từ sắt (III) oxit, bằng các loại hóa chất khác nhau có thể điều chế được săt (H) clorua theo hai cách. Hãy trình bày cách làm, nếu với mỗi chất được chọn chỉ dùng không quá một lần.

Bài 3: (5,0 điểm)

1. (3,0 điểm) Hỗn hợp $\mathrm{A}$ gồm $\mathrm{MgCO}_{3}, \mathrm{FeCO}_{3}$ và $\mathrm{CaCO}_{3}$. Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp $\mathrm{A}$ bằng dung dịch $\mathrm{HCl}$ dư thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Nung 0,08 mol hỗn hợp A trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 4,64 gam chất rắn $\mathrm{B}$. Cho chất rắn $\mathrm{B}$ vào 800 gam nước, khuấy kĩ thu được dung dịch $\mathrm{M}$.

a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính khối lượng từng chất có trong hỗn hợp $\mathrm{A}$.

c) Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch $M$.

2. (2,0 điểm) Cho một kim loại $\mathrm{M}$ (hóa trị biến đổi) có số mol là a mol tác dụng với dung dịch $\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}$ loãng thu được a mol khí $\mathrm{H}_{2}$ và dung dịch $\mathrm{A}$. Cũng 4,2 gam $\mathrm{M}$ tác dụng với $\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}$ đặc, nóng thu được 2,52 lít khí không màu, mùi hắc (đktc). Xác định kim loại $\mathrm{M}$.

Có thể bạn quan tâm  File word đề thi và đáp án HSG Hóa 9 Chu Văn An – Đề ôn thi số 4

Bài 4: (5,0 điểm)

Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một hợp chất hữu cơ $\mathrm{A}$ cần vừa đủ 2,24 lít khí $\mathrm{O}_{2}$ (đktc). Sản phẩm cháy chỉ gồm khí $\mathrm{CO}_{2}$ và $\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}$ được hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch chứa $0,07 \mathrm{~mol} \mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_{2}$ có xuất hiện kết tủa. Lọc thu kết tủa, dung dịch thu được có khối lượng nặng hơn khối lượng dung dịch nước vôi ban đầu 2,2 gam. Cho $\mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_{2}$ dư vào dung dịch thu được có kết tủa xuất hiện. Tổng khối lượng hai lần kết tủa là 10 gam.

a) Xác định $\mathrm{CTPT}$, viết $\mathrm{CTCT}$ và gọi tên $\mathrm{A}$. Biết rằng $\mathrm{A}$ tác dụng với $\mathrm{Na}$ và tác dụng với $\mathrm{NaOH}$.

b) Cho 18 gam A tác dụng với 10 gam glixerol thu được 13,18 gam một trieste. Tính hiệu suất của phản ứng.

(Ghi chú: Học sinh được sủ dụng bảng tuần hoàn của NXB Giáo dục)

admin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *