File word Đề thi vào 10 Môn Hóa Chuyên Tỉnh Hà Nam – Năm 2023

File word Đề thi vào 10 Môn Hóa Chuyên Tỉnh Hà Nam – Năm 2023

Câu 1: (1,0 điểm)

Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi:

1. Sục khi etilen vào dung dịch $\mathrm{KMnO}_{4}$

2. Sục khi propin vào dung dịch $\mathrm{AgNO}_{3} / \mathrm{NH}_{3}$ dur

3. Sục từ từ đến dư $\mathrm{CO}_{2}$ vào dung dịch $\mathrm{Ba}(\mathrm{OH})_{2}$

4. Cho từ từ $\mathrm{HCl}$ vào dung dịch $\mathrm{NaOH}$ pha phenolphtalein

Hướng dẫn

– Sục khí etilen vào dung dịch $\mathrm{KMnO}_{4}$, quan sát thấy dung dịch màu tím nhạt màu, xuất hiện kết tủa đen:

$3 \mathrm{CH}_{2}=\mathrm{CH}_{2}+2 \mathrm{KMnO}_{4}+4 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \rightarrow 3 \mathrm{HOCH}_{2} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{OH}+2 \mathrm{KOH}+2 \mathrm{MnO}_{2} \downarrow$

– Sục khi propin vào dung dịch $\mathrm{AgNO}_{3} / \mathrm{NH}_{3}$ dư quan sát thấy xuất hiện kết tưa màu vàng:

$\mathrm{CH} \equiv \mathrm{C}-\mathrm{CH}_{3}+\mathrm{Ag}_{2} \mathrm{O} \underset{d s}{\stackrel{\Delta \mathrm{NH}_{3}}{\longrightarrow}} \mathrm{C}(\mathrm{Ag}) \equiv \mathrm{C}-\mathrm{CH}_{3}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}$

– Sục khí $\mathrm{CO}_{2}$ từ từ vào dung dịch $\mathrm{Ba}(\mathrm{OH})_{2}$ ta thấy xuất hiện kết tủa trắng làm vẩn đục dung dịch, khối lượng kết tủa tăng dần đến tối đa: $\mathrm{CO}_{2}+\mathrm{Ba}(\mathrm{OH})_{2} \rightarrow \mathrm{BaCO}_{3}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}$. Tiểp tục sục khi $\mathrm{CO}_{2}$ ta tháy hiện tượng kết tưa bị hòa tan dần đến hết, dung dịch trờ lại trong suốt: $\mathrm{CO}_{2}+\mathrm{BaCO}_{3}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \rightarrow \mathrm{Ba}\left(\mathrm{HCO}_{3}\right)_{2}$.

– Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào dung dịch $\mathrm{NaOH}$ thi phenolphtalein chuyển sang màu hồng, thềm từ từ $\mathrm{HCl}$ vào dung dịch $\mathrm{NaOH}$ đến dư ta thấy mất màu hồng: $\mathrm{NaOH}+\mathrm{HCl} \rightarrow \mathrm{NaCl}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}$

Câu 2: (1,0 điểm)

Giải thích và viết $\mathrm{PTHH}$ xảy ra trong các trường hơp sau:

– Tại sao khi đất chua người ta thường bón vồi bột – Tại sao quét vôi lên tường thi lát sau vôi khồ và cứng lại – Tại sao trời nắng to không nên bón phân đạm ure – Khi làm thí nghię̣m, nếu do bắt cẩn mà bị vài gị̣t $\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}$ đặc dây vào tay thì phài dội nước nhiều lần hoặc cho nước chảy mạnh vào tay khoảng $3-5$ phút, sau đó rửa bằng dung dịch $\mathrm{NaHCO}_{3} 10 \%$ (khồng được rừa bằng xà phòng).

Hướng dẫn

– Đất chua dư axit nên bón vồi bột làm giảm lương axit trong đất: $\mathrm{CaO}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \rightarrow \mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_{2} \quad \mathrm{OH}^{-}+\mathrm{H}^{+} \rightarrow \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}$

– Quét vôi lên tưởng sau một lát vổi khô và cứng lại vì trong không khí có $\mathrm{CO}_{2}$ tác dụng với nước vôi có phản ứng sau: $\mathrm{CO}_{2}+\mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_{2} \rightarrow \mathrm{CaCO}_{3} \downarrow+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}$ tạo ra $\mathrm{CaCO}_{3}$ làm vôi khô và cứng lại.

– Phân đạm ure tan trong nước: $\left(\mathrm{NH}_{2}\right)_{2} \mathrm{CO}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \rightarrow\left(\mathrm{NH}_{4}\right)_{2} \mathrm{CO}_{3}$ gặp trời nắng to thì đạm dễ bay hơi, gây mất dạm: $\left(\mathrm{NH}_{4}\right)_{2} \mathrm{CO}_{3} \stackrel{\imath^{\circ}}{\longrightarrow} 2 \mathrm{NH}_{3}+\mathrm{CO}_{2}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}$

– Nếu bất cẩn để rơi $\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}$ đặc vào tay thỉ cần rửa dưởi vỏi nước 3 – 5 phút để rửa trôi $\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}$ đạ̃c, không dủng xà phòng (muối axit béo) sẽ làm tồn thương nặng hơn. Sau đó rửa với dung dịch $\mathrm{NaHCO}_{3} 10 \%$ đề giàm tổn thương do $\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}$ đặc gây ra.

Câu 3: (1,0 điểm)

Để nghiên cửu tinh chất của axit vồ cơ $\mathrm{X}$, người ta tiến hành các thí nghiệm sau:

Có thể bạn quan tâm  File word Đề thi thử vào 10 chuyên Ngôi Sao Hà Nội – Năm học 2023

Thỉ nghiệm 1: cho $1 \mathrm{ml}$ dung dịch axit vô cơ $\mathrm{X}$ đậm đặc vào ổng nghiệm đựng $5 \mathrm{ml}$ dung dịch $\mathrm{BaCl}_{2} 0,1 \mathrm{M}$ thấy có kết tủa trẳng xuất hiện.

Thi nghiệm 2: cho 1 mẩu kim loại đồng vào ống nghiệm chứa $2 \mathrm{ml}$ dung dịch axit vô cơ $\mathrm{X}$ đậm đặc, đun nóng thì thẩy dung dịch chuyển sang màu xanh, có khi mùi hắc bay ra.

Thi nghiệm 3: cho $\mathrm{I}$ it tinh thể hợp chắt $\mathrm{Y}$ vào cốc thủy tinh, sau đó nhó từ từ $\mathrm{I}$ đến $2 \mathrm{ml}$ dung dịch axit vô co $\mathrm{X}$ đậm đặc vào thì thấy màu trắng của $\mathrm{Y}$ chuyển sang màu vàng, sau đó chuyển sang màu nâu và cuối cùng thành khối xốp màu đen bị bọt khi đây lên miệng cốc.

Xác định axit vô cơ $\mathrm{X}$, hợp chất $\mathrm{Y}$ vả viết $\mathrm{PTHH}$ giải thich hiện tương cho mỗi thi nghiệm trên.

Hướng dẫn

$\mathrm{TN}_{1}: \mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}+\mathrm{BaCl}_{2} \rightarrow \mathrm{BaSO}_{4}+2 \mathrm{HCl} \quad \mathrm{TN}_{2}: \mathrm{Cu}+2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} \rightarrow \mathrm{CuSO}_{4(\text { tant lamt }}+\mathrm{SO}_{2 \text { (evil hik) }}+2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}$

$\mathrm{TN}_{3:}: \mathrm{C}_{12} \mathrm{H}_{22} \mathrm{O}_{11}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4(4)} \rightarrow 12 \mathrm{C}_{\text {(than })}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} .11 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \quad \mathrm{C}_{12} \mathrm{H}_{22} \mathrm{O}_{11}+24 \mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} \rightarrow 12 \mathrm{CO}_{2}+24 \mathrm{SO}_{2}+35 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}$

Câu 4: (1,0 điểm)

Cho các chất: $\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOC}_{2} \mathrm{H}_{5}, \mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{3} \mathrm{COOC}_{2} \mathrm{H}_{5}, \mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}, \mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}$.

1. Hãy sắp xếp các chất trên thành một sơ đồ chuyển hóa và viểt các PTHH xảy ra.

2. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất trên ở trong các lọ mất nhãn khác nhau.

Hướng dẫn

1. $\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{3} \mathrm{COOC}_{2} \mathrm{H}_{5} \rightarrow \mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH} \rightarrow \mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH} \rightarrow \mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOC}_{2} \mathrm{H}_{5}$

$\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}+\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH} \stackrel{\left.\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4(44)}\right)}{1^{\circ}} \mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOC}_{2} \mathrm{H}_{5}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}$

2. Lấy mẫu từng lọ dung dịch, đánh số thứ tự để thuận tiện đối chiếu kết quả thực nghiệm – Cho dung dịch $\mathrm{NaHCO}_{3}$ vào mỗi mẫu, mẫu có hiện tượng bọt khí không màu không mùi thoát ra là:

$\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}+\mathrm{NaHCO}_{3} \rightarrow \mathrm{CH}_{3} \mathrm{COONa}+\mathrm{CO}_{2}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}$

– Cho mẩu $\mathrm{Na}$ vào các mẫu còn lại, mẫu cho khí không màu không mùi là: $\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}+\mathrm{Na} \rightarrow \mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{ONa}+0,5 \mathrm{H}_{2}$

– Cho hai mẫu còn lại lần lượt qua nước brom dư, mẫu nào làm nhạt màu nước brom là:

$\mathrm{CH}_{2}=\mathrm{CHCOOC}_{2} \mathrm{H}_{5}+\mathrm{Br}_{2} \rightarrow \mathrm{CH}_{2}(\mathrm{Br})-\mathrm{CH}(\mathrm{Br}) \mathrm{COOC}_{2} \mathrm{H}_{5}$

Câu 5: (1,0 điểm)

Polime $\mathrm{X}$ chứa 38,4\% cacbon; 56,8\% clo và còn lại là hidro về khối lượng. Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên polime $X$, cho biết ứng dụng của $X$.

Hướng dẫn

CTĐGN: $\mathrm{C}_{\mathrm{x}} \mathrm{H}_{\mathrm{y}} \mathrm{O}_{\mathrm{z}} \mathrm{x}: \mathrm{y}: \mathrm{z}=\frac{\% \mathrm{C}}{12}: \frac{\% \mathrm{H}}{1}: \frac{\% \mathrm{O}}{16}=3,2: 4,8: 1,6=2: 3: 1 \rightarrow\left(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{3} \mathrm{Cl}\right)_{\mathrm{n}}$ PVC: poli vinyl clorua.

Úng dụng: sản xuất ống dẫn nước, các đồ dùng, thiết bị bằng nhựa.

Câu 6: (2,0 điểm)

Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam kim loại $\mathrm{M}$ vào dung dịch $\mathrm{HCl}$ dư thu được 3,36 lít khí $\mathrm{H}_{2}$ (đktc).

1. Xác định kim loại M.

2. Hòa tan hoàn toàn 25,2 gam kim loại $\mathrm{M}$ ở trên vào dung dịch $\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} 10 \%$ loãng, vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch $\mathrm{A}$. Làm lạnh dung dịch $\mathrm{A}$ thu được 55,6 gam tinh thể muối sunfat ngậm nước của kim loại $\mathrm{M}$ tách ra và còn lại dung dịch muối sunfat bão hòa có nồng độ $9,275 \%$. Tìm công thức muối sunfat ngậm nước của kim loại $\mathrm{M}$.

Có thể bạn quan tâm  File Word đề thi HSG Hoá 9 Tỉnh Bắc Ninh – Năm học 2022 – 2023

Hướng dẫn

1. $\mathrm{M}^{\mathrm{a}(\mathrm{mol})} \rightarrow\left|\begin{array}{l}\mathrm{Ma}=8,4 \\ \stackrel{\text { BT.e }}{\longrightarrow} n a=2.0,15\end{array} \rightarrow\right| \begin{aligned} & \mathrm{M}=28 \mathrm{n} \\ & \mathrm{n}=2 ; \mathrm{M}=56 \rightarrow \mathrm{Fe}\end{aligned}$

2. Giả sử tinh thể ngậm nước: $\mathrm{FeSO}_{4} \cdot \mathrm{nH}_{2} \mathrm{O}: \mathrm{b}(\mathrm{mol})$. $\mathrm{PTHH}: \mathrm{Fe}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} \rightarrow \mathrm{FeSO}_{4}+\mathrm{H}_{2}$

$0,45 \rightarrow 0,45$ suy ra: $\mathrm{m}_{\mathrm{dd}} \mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}=441$ gam.

Câu 7: $(1,0$ điểm)

Đốt cháy hỗn hợp 15,6 gam $\mathrm{Zn}$ và 13,44 gam Fe với một lượng hỗn hợp khí $\mathrm{X}$ gồm clo và oxi (đktc), sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp $\mathrm{Y}$ gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan $\mathrm{Y}$ bằng một lượng $360 \mathrm{ml}$ dung dịch $\mathrm{HCl} 2 \mathrm{M}$ vừa đủ, thu được dung dịch $\mathrm{Z}$. Cho $\mathrm{AgNO}_{3}$ dư vào dung dịch $\mathrm{Z}$ thu được 170,07 gam kết tủa. 1. Viết các PTHH xảy ra. 2. Tính \% thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.

Hướng dẫn

$2 \mathrm{Zn}+\mathrm{O}_{2} \rightarrow 2 \mathrm{ZnO} \quad 3 \mathrm{Fe}+2 \mathrm{O}_{2} \rightarrow \mathrm{Fe}_{3} \mathrm{O}_{4} \quad \mathrm{Zn}+\mathrm{Cl}_{2} \rightarrow \mathrm{ZnCl}_{2} \quad \mathrm{Fe}+1,5 \mathrm{Cl}_{2} \rightarrow \mathrm{FeCl}_{3}$

$\mathrm{ZnO}+2 \mathrm{HCl} \rightarrow \mathrm{ZnCl}_{2}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \quad \mathrm{Fe}_{3} \mathrm{O}_{4}+8 \mathrm{HCl} \rightarrow \mathrm{FeCl}_{2}+2 \mathrm{FeCl}_{3}+4 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}$

$\mathrm{FeCl}_{2}+3 \mathrm{AgNO}_{3} \rightarrow \mathrm{Fe}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{3}+2 \mathrm{AgCl}+\mathrm{Ag}$

Câu 8: $(1,0$ điểm $)$

Một bình gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propan và butan với tỉ lệ mol $1: 2$ có khối lượng $12 \mathrm{~kg}$. Khi đốt cháy hoàn toàn $1 \mathrm{~mol}$ propan thì nhiệt lượng tỏa ra là $2220 \mathrm{~kJ}$ và 1 mol butan tỏa ra nhiệt lượng là $2850 \mathrm{~kJ}$. Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để sử dụng được một nhiệt lượng là 9900 kJ. Vậy sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas $12 \mathrm{~kg}$ ở trên. Biết có $20 \%$ nhiệt lượng đốt cháy bị thất thoát ra ngoài môi trường.

Hướng dẫn

 

Câu 9: (1,0 điểm)

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm $0,02 \mathrm{~mol} \mathrm{FeS}_{2}$ và $0,03 \mathrm{~mol} \mathrm{FeS}$ vào lượng dư dung dịch $\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}$ đặc nóng thu được $\mathrm{Fe}_{2}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{3}, \mathrm{SO}_{2}$ và $\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}$. Hấp thụ hết lượng $\mathrm{SO}_{2}$ ở trên bằng dung dịch $\mathrm{KMnO}_{4}$ vừa đủ thì thu được dung dịch $\mathrm{A}$. Để trung hòa lượng axit có trong $\mathrm{A}$ cần bao nhiêu lít dung dịch $\mathrm{NaOH} 0,1 \mathrm{M}$.

Hướng dẫn

$5 \mathrm{SO}_{2}+2 \mathrm{KMnO}_{4}+2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \rightarrow \mathrm{K}_{2} \mathrm{SO}_{4}+2 \mathrm{MnSO}_{4}+2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} \stackrel{\text { BT.e }}{\longrightarrow} \mid \begin{aligned} & 15 \mathrm{n}_{\mathrm{FeS}_{2}}+9 \mathrm{n}_{\mathrm{FeS}}=2 \mathrm{n}_{\mathrm{SO}_{2}} \\ & \mathrm{SO}_{2}{ }^{0,285} \rightarrow \mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}{ }^{0,114} \rightarrow \mathrm{V}_{\text {ddNaOH }}=1,14 \text { (lít) }\end{aligned}$

Câu 10: (2,0 điểm)

Cho $\mathrm{X}$, $\mathrm{Y}$ là hai axit cacboxylic đơn chức $\left(\mathrm{M}_{\mathrm{X}}<\mathrm{M}_{\mathrm{Y}}<100\right)$ đều mạch hở, ancol no $\mathrm{Z}$ và $\mathrm{T}$ là hợp chất có hai chức este tạo bởi $\mathrm{X}, \mathrm{Y}$ và $\mathrm{Z}$. Đốt cháy hoàn toàn 33,54 gamm hỗn hợp $\mathrm{E}$ gồm $\mathrm{X}, \mathrm{Y}, \mathrm{Z}, \mathrm{T}$ cần dùng vừa đủ 26,992 lít khí $\mathrm{O}_{2}$ (đktc) thu được 55 gam $\mathrm{CO}_{2}$. Mặt khác, cho 33,54 gam $\mathrm{E}$ trên tác dụng vừa đủ với $310 \mathrm{ml}$ dung dịch $\mathrm{KOH} 1 \mathrm{M}$ thu được 29,4 gam muối và 20,24 gam một ancol duy nhất. Biết số mol của $\mathrm{Z}$ chiếm 34,4827\% số mol E. Xác định CTPT, CTCT của X, Y, Z, T.

Hướng dẫn

$$
\mathrm{E}^{33,54 \mathrm{~g}}\left|\begin{array}{l}
\mathrm{X}, \mathrm{Y} \\
\mathrm{Z}^{34,4827 \%} \\
\mathrm{~T}
\end{array}-\right| \begin{aligned}
& \frac{+\mathrm{O}_{2}}{1,205} \mathrm{CO}_{2}^{1,25}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}^{0,95} \\
& \frac{+\mathrm{KOH}}{0,31} \rightarrow \mathrm{Muố}^{29,4 \mathrm{~g}}+\mathrm{Ancol}^{20,24 \mathrm{~g}}
\end{aligned}
$$

 

$\mathrm{E} \stackrel{\text { KOH }}{\longrightarrow} \mathrm{Z}^{0,22} \stackrel{20,24 \mathrm{~g}}{\longrightarrow} \mathrm{C}_{3} \mathrm{H}_{5}(\mathrm{OH})_{3}^{0,22} \stackrel{\text { BT.C }}{\longrightarrow} \mid \begin{aligned} & \mathrm{n}_{\mathrm{CO}_{2}}=\mathrm{n}_{\mathrm{C}(\text { ancol })}+\mathrm{n}_{\mathrm{C}(\mathrm{muói)}} \\ & \mathrm{C}_{(\text {muối }}^{0,59}, \mathrm{n}_{\text {Muố }}^{0,31} \rightarrow \mathrm{HCOOK}^{2}\end{aligned} ;$ Muối $\left|\begin{array}{l}\mathrm{HCOOK}^{\mathrm{x}} \\ \mathrm{RCOOK}^{\mathrm{y}}\end{array} \rightarrow\right| \begin{aligned} & \mathrm{x}+\mathrm{y}=0,31 \\ & \mathrm{x}+\mathrm{ny}=0,59\end{aligned}$

 

admin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *