File word đề thi và đáp án HSG Hóa 9 Chu Văn An – Đề ôn thi số 3

File word đề thi và đáp án HSG Hóa 9 Chu Văn An – Đề ôn thi số 3

Câu 1.

  1. Nung nóng hỗn hợp Cu, Ag trong O2 dư, sau phản ứng thu được chất rắn A. Cho A vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch B và khí C. Khí C tác dụng với dung dịch KOH thu được dung dịch D. Dung dịch D vừa tác dụng với BaCl2, vừa tác dụng với NaOH.

Xác định thành phần các chất có trong A, B, C, D. Viết phương trình các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.

  1. Chỉ dùng một thuốc thử, trình bày cách nhận biết các chất bột màu trắng đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau: BaCO3, BaSO4, Na2SO4, Na2CO3, MgCO3, CuSO4 (khan).

Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).

Câu 2

Cho 37,2 gam hỗn hợp X gồm: R, FeO, CuO  (R là kim loại chỉ có hóa trị II, hidroxit của R không có tính lưỡng tính) vào 500 gam dung dịch HCl 14,6 % (HCl dùng dư), sau phản ứng thu được dung dịch A, chất rắn B nặng 9,6 gam (chỉ chứa một kim loại) và 6,72 lít H2 (đktc). Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được kết tủa D. Nung kết tủa D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 34 gam chất rắn E gồm hai oxit.

  1. Tìm R và % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X .
  2. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A.

Câu 3

Hỗn hợp X gồm (Al và oxit FexOy). Nung m gam X trong điều kiện không có không khí, khi đó xảy ra phản ứng: Al + FexOy $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ Al2O3 + Fe (phản ứng chưa được cân bằng). Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn Y.  Chia Y thành hai phần:

  Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 1,68 lit khí và 12,6 gam chất rắn.

  Phần 2: cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, sau phản ứng thu được 27,72 lít SO2 và dung dịch Z có chứa 263,25 gam muối sunfat. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc.

  1. Viết phương trình các phản ứng xảy ra.
  2. Tìm m và công thức phân tử của oxit FexOy

Hướng dẫn

Câu 1.

– Chất rắn A gồm CuO, Ag

2Cu + O2 $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ 2CuO

(Ag không phản ứng với khí oxi)- Cho A vào dd H2SO4 đặc nóng:

CuO + H2SO4(đ) $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ CuSO4 + H2O

2Ag + 2H2SO4(đ) $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ Ag2SO4 + SO2 + 2H2O- Dung dịch B gồm CuSO4, Ag2SO4, H2SO4 dư.

– Khí C là SO2. Cho C tác dụng với dd KOH.

SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

SO2 + KOH → KHSO3– Dung dịch D gồm 2 chất tan K2SO3, KHSO3.

Có thể bạn quan tâm  Đề thi HSG Hóa 9 – Hà Nội – Năm học 2019 – 2020

K2SO3 + BaCl2 → BaSO3 + 2KCl

KHSO3 + NaOH → Na2SO3 + K2SO3

– Dùng dung dịch H2SO4 loãng để nhận biết.

– Lấy mẫu thử ra các ống nghiệm khác nhau, đánh dấu tương ứng. Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng, dư vào các ống nghiệm.

+ Chất rắn phản ứng tạo kết tủa trắng, giải phóng khí là BaCO3

+ Chất rắn không tan trong dung dịch H2SO4 là BaSO4.

+ Chất rắn tan tan tạo dung dịch không màu, không giải phóng khí là Na2SO4

+  Chất rắn tan tan tạo dung dịch màu xanh, không giải phóng khí là CuSO4.

+ 2 chất rắn tan, giải phóng khí là MgCO3 và Na2CO3.

– Cho tiếp từ từ đến dư 2 chất rắn chưa nhận biết được (MgCO3 và Na2CO3) vào  2 dung dịch của chúng vừa tạo thành.

+ Chất rắn nào khi ngừng thoát khí mà vẫn tan đó là Na2CO3

+ Chất rắn nào khi ngừng thoát khí mà không tan thêm đó là MgCO3.

BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + CO2 + H2O

MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 + H2O

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O

Câu 2

Tìm R và % khối lượng các chất trong X

nHCl = (500.14,6)/(100.36,5) = 2 mol;

nH$_{2}$ = 6,72/22,4= 0,3 mol

-Cho X + dd HCl dư:

Vì sản phẩm có H2, nên R là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hoá học, nên R đứng trước cả Cu.

Vì axit dư nên sau phản ứng không thể có R dư, mà 9,6 gam chất rắn B chỉ chứa một kim loại, suy ra phải có phản ứng của R với muối CuCl2 tạo ra Cu kim loại và hiđroxit của R sẽ không tan trong nước (ở đây FeCl2 chưa phản ứng với R do mức độ phản ứng của CuCl2 với R cao hơn so với FeCl2). Do đó B là Cu.

Dung dịch A có RCl2, FeCl2 và HCl dư. Vì dung dịch A tác dụng với KOH dư thu kết tủa D, sau đó nung D đến hoàn toàn thu được 34 gam chất rắn E gồm 2 oxit, suy ra 2 oxit này là RO và Fe2O3. Như vậy trong dung dịch A không có CuCl2.

R + 2HCl → RCl2 + H2             (1)

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O    (2)

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O   (3)

R + CuCl2 → RCl2 + Cu           (4)

– Cho dung dịch A tác dụng dung dịch KOH dư:

HCl + KOH → KCl + H2O                (5)

RCl2 + 2KOH → R(OH)2 + 2KCl      (6)

FeCl2 + 2KOH → Fe(OH)2 + 2KCl   (7)

Nung kết tủa ngoài không khí:

R(OH)2  $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ RO + H2O                         (8)

2Fe(OH)2 + ½ O2 $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ Fe2O3 + 2H2O    (9)

E gồm hai oxit: RO và Fe2O3

nCu = 9,6/64 = 0,15 mol

Theo pư (3),(4): nCuO = nCuCl2 = nCu = 0,15 mol

Theo pư (1), (4): nRCl2 = nR = nH2 + nCuCl2 = 0,3 + 0,15 = 0,45 mol

Theo pư (6)(8): nRO = nR(OH)2 = nRCl2 = 0,45 mol

Có thể bạn quan tâm  File Word đề thi HSG Hoá 9 Hà Nội - Năm học 2022 - 2023

Đặt nFeO ban đầu  = x mol

Theo các phản ứng (2),(7),(9): nFe2O3 = ½ .nFeO = 0,5x (mol)

Ta có: mE = mRO + mFe2O3 = 0,45.(MR + 16) + 0,5x.160 = 34 gam     (*)

mX = mR + mFeO + mCuO = 0,45.MR + 72x + 80.0,15 = 37,2 gam       (**)

Giải hệ (*), (**) ta được: MR = 24;         x = 0,2

Vậy R là Mg

Từ đó tính được % khối lượng các chất trong hỗn hợp X:

%mMg = mMg.100/mX = (0,45.24.100)/37,2 = 29,0%

%mFeO = 0,2.72.100/37,2 = 38,7%

%mCuO = 32,3%

Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A:

A có : MgCl2, FeCl2, HCl dư

mMgCl2 = 0,45. 95 = 42,75 gam

mFeCl2 = 0,2.127 =25,4 gam

Ta có: nHCl pư = nCl trong muối = 2.nMgCl2 + 2.nFeCl2 = 1,3 mol

=> mHCl dư = 500.0,146- 1,3.36,5 =25,55 gam

Áp dụng định luật BTKL:

mddA =  mX + mdd HCl ban đầu –mB – mH2 = 527 gam

Từ đó tính được nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A:

C%(MgCl2) = 8,11%

C%(FeCl2) = 4,82%

C%(HCl) = 4,85%

Câu 3

Các phương trình phản ứng:

3FexOy + 2yAl  $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ 3xFe +  yAl2O3                      (1)

Cho phần 1 vào dung dịch NaOH dư có khí, suy ra trong chất rắn có Al dư. Vì Al còn dư, mà phản ứng xảy ra hoàn toàn nên FexOy hết. Vậy thành phần của Y có: Al2O3, Fe và Al dư.

Phần 1 tác dụng với  dung dịch NaOH dư:

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O              (2)

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2       (3)

12,6 gam chất rắn không tan là Fe

Phần 2 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư:

Al2O3 + 3H2SO4(đ) $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ Al2(SO4)3 + 3H2O (4)

2Al + 6H2SO4(đ) $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O        (5)

2Fe + 6H2SO4(đ) $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O        (6)

Từ pư(3) có nAl = 2/3.nH$_{2}$ = 0,05 mol

Lại có: nFe = 12,6/56 = 0,225 mol

Vậy trong phần 1 có ( Al2O3, Fe (0,225 mol), Al(0,05 mol))

– Giả sử phần 2 có khối lượng gấp a lần phần 1. Từ đó suy ra trong phần 2 có:

( Al2O3, Fe(0,225a mol) và Al (0,05a mol)

Từ pư (5) và (6) suy ra:

nSO$_{2}$ = 3/2.(nAl + nFe) = 3/2.(0,05a + 0,225a) = 27,72/22,4= 1,2375 .

Từ đó tính được a = 3.

Suy ra trong phần 2 có: 0,675 mol Fe và 0,15 mol Al

Mặt khác, tổng khối lượng muối sunfat = m$_{A{{l}_{2}}{{(S{{O}_{4}})}_{3}}}$ + m$_{F{{e}_{2}}{{(S{{O}_{4}})}_{3}}}$ = 263,25 gam (7)

Theo pư (4), (5): n$_{A{{l}_{2}}{{(S{{O}_{4}})}_{3}}}$ = n$_{A{{l}_{2}}{{O}_{3}}}$ + ½. nAl = n$_{A{{l}_{2}}{{O}_{3}}}$ + 0,075

Theo pư (6): n$_{F{{e}_{2}}{{(S{{O}_{4}})}_{3}}}$= ½.nFe = 0,3375 mol

Thay các số mol vào pt(7) sẽ tính được n$_{A{{l}_{2}}{{O}_{3}}}$ = 0,3 mol

Vậy khối lượng của phần 2 là: mphần 2 = m$_{A{{l}_{2}}{{O}_{3}}}$ + mFe + mAl = 0,3.102 + 0,675.56 + 0,15.27 = 72,45 gam

=> khối lượng của phần 1 là: mphần 1 = 72,45/3 =24,15 gam

Từ đó tính được m = mphần 1 + m phần 2 = 96,6 gam

* Tìm oxit:

Xét phần 2: từ pt (1) có:

3x : y = nFe : n$_{A{{l}_{2}}{{O}_{3}}}$  = 0,675 : 0,3   => x : y = 3: 4    Vậy oxit là Fe3O4

admin

One thought on “File word đề thi và đáp án HSG Hóa 9 Chu Văn An – Đề ôn thi số 3

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *